Exam To Practice Simple Present
Exam To Practice Simple Present
Exam To Practice Simple Present
I catch/catches robbers.
Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi
lặp lại trong hiện tại ngủ vào lúc 11 giờ)
Chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West.
(Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này The plane takes off at 3 p.m. this afternoon.
thường áp dụng để nói về thời gian biểu, (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định
The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi
theo thời gian biểu.
hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ
làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khác We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ
đợi cho đến khi cô ấy tới)
Công thức thì hiện tại đơn
Ex: I am not a student. (Tôi không phải Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy
là một sinh viên.) không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Ex: Who are you? (Bạn là ai?) Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ
đâu?)
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm
quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái
ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Lưu ý
Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ
không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z,
sh, ch, s, ge)