Miloš Forman
Miloš Forman | |
---|---|
Forman tại Liên hoan phim quốc tế Karlovy Vary lần thứ 44 vào năm 2009 | |
Sinh | Jan Tomáš Forman 18 tháng 2 năm 1932 Čáslav, Tiệp Khắc (hiện tại là Cộng hòa Séc) |
Mất | 13 tháng 4 năm 2018 Danbury, Connecticut, Hoa Kỳ[1] | (86 tuổi)
Nghề nghiệp | Diễn viên, đạo diễn, biên kịch |
Năm hoạt động | 1953–2011 |
Phối ngẫu | Jana Brejchová (cưới 1958–1962) Věra Křesadlová (cưới 1964–1999) Martina Zbořilová (cưới 1999–2018) |
Con cái | 4 |
Chữ ký | |
Jan Tomáš "Miloš" Forman (tiếng Séc: [ˈmɪloʃ ˈforman]; 18 tháng 2 năm 1932 – 13 tháng 4 năm 2018) là một đạo diễn phim, biên kịch, diễn viên và giáo sư người Mỹ gốc Séc nhập cư từ Tiệp Khắc. Hai bộ phim của ông kể từ khi rời Tiệp Khắc, Bay qua tổ chim cúc cu và Amadeus đều trở thành những tác phẩm điện ảnh nổi tiếng, cả hai đều mang lại cho ông giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất. Riêng Bay trên tổ chim cúc cu là bộ phim thứ hai trong lịch sử từng chiến thắng cả năm hạng mục chính của Oscar (Phim hay nhất, Nam diễn viên chính, Nữ diễn viên chính, Đạo diễn và Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất) kể từ It Happened One Night vào năm 1934, một thành tích không lặp lại cho đến năm 1991 bởi Sự im lặng của bầy cừu.
Forman cũng từng nhận được một đề cử Oscar cho Đạo diễn xuất sắc nhất với The People vs. Larry Flynt. Ông cũng từng giành giải Quả cầu vàng, giải Cannes, giải Berlin, giải BAFTA, giải César và Sư tử Séc.[2]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Forman sinh ra tại Čáslav, Tiệp Khắc (Cộng hòa Séc ngày nay). Ông là con trai của Anna (née Švábová), một nhà điều hành khách sạn mùa hè. Khi còn nhỏ, ông tin rằng cha ruột của Rudolf Forman, một giáo sư.[3] Forman qua đời tại Bệnh viện Danbury gần nhà ông, tại Warren, Connecticut sau một thời gian bị ốm vào đêm ngày thứ sáu, 13 tháng 4 năm 2018, thọ 86 tuổi.[1][4][5][6]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách phim | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Phim | Đề cử giải Oscar | Thắng giải Oscar | Đạo diễn | Biên kịch | Tham gia diễn | Vai diễn |
1954 | Stříbrný vítr (Silver wind) | Có | |||||
1955 | Nechte to na mně (Leave it to me) | Có | |||||
1958 | Štěňata (Puppies) | Có | |||||
1960 | Laterna magika II | Có | |||||
1963 | Kdyby ty muziky nebyly | Có | |||||
1963 | Audition (Konkurs) | Có | |||||
1964 | Black Peter (Černý Petr) | Có | Có | ||||
1964 | Loves of a Blonde (Lásky jedné plavovlásky) | 1 | Có | Có | |||
1966 | Dobře placená procházka (A well paid walk) | Có | |||||
1967 | The Firemen's Ball (Hoří, má panenko) | 1 | Có | Có | |||
1971 | Taking Off | Có | Có | ||||
1971 | I Miss Sonia Henie (Short Film) | Có | |||||
1973 | Visions of Eight | Có | |||||
1975 | Bay trên tổ chim cúc cu | 9 | 5 | Có | |||
1979 | Hair | Có | |||||
1981 | Ragtime | 8 | Có | ||||
1984 | Amadeus | 11 | 8 | Có | |||
1986 | Heartbum | Có | Dmitri | ||||
1989 | Valmont | 1 | Có | Có | |||
1989 | New Years Day | Có | Lazlo | ||||
1996 | The People vs. Larry Flynt | 2 | Có | ||||
1999 | Man on the Moon | Có | |||||
2000 | Keeping the Faith | Có | Father Havel | ||||
2006 | Goya's Ghosts | Có | Có | ||||
2008 | Chelsea on the Rocks | Có | |||||
2009 | Peklo s princeznou (Hell with a Princess) | Có | |||||
2011 | The Ghost of Munich | Có | Có | ||||
2011 | The Beloved (Les Bien-aimés) | Có | Jaromil |
Kịch
[sửa | sửa mã nguồn]- Laterna magika (1958, biên kịch)[7]
- Laterna magika II (1960, biên kịch)[7]
- The Little Black Book (1972, đạo diễn)[7]
- A Walk Worthwhile (2007, đạo diễn)[7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Forman, Oscar-winning director of 'Cuckoo's Nest' and 'Amadeus', dies at 86”. Reuters. ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- ^ List of Milos Forman nominations Lưu trữ 2012-01-11 tại Wayback Machine. Awardsdatabase.oscars.org (ngày 29 tháng 1 năm 2010). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
- ^ Milos Forman biography; filmreference.com; retrieved ngày 23 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Milos Forman, Oscar-winning director, dies at 86”. The Boston Globe. ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- ^ Miloš Forman, Oscar-winning Czech director of 'One Flew Over the Cuckoo's Nest,' dies at 86
- ^ Forman, Oscar-winning director of 'Cuckoo's Nest' and 'Amadeus', dies at 86
- ^ a b c d “Theatre Projects”. MilosForman.com. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Miloš Forman. |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- Miloš Forman trên IMDb
- Bibliography of books and articles about Forman via UC Berkeley Media Resources Center
- Milos Forman, BBC News of March 2001
- Interview with Milos Forman: Defender of the Artist and the Common Man Lưu trữ 2018-02-21 tại Wayback Machine
- Sinh năm 1932
- Mất năm 2018
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc
- Nam biên kịch Mỹ
- Đạo diễn điện ảnh Mỹ
- Người đoạt giải Quả cầu vàng cho Đạo diễn xuất sắc nhất
- Nhà sản xuất phim Mỹ
- Người Mỹ gốc Séc
- Người Mỹ gốc Do Thái
- Đạo diễn phim tiếng Anh
- Người giành giải BAFTA cho Đạo diễn xuất sắc nhất