Tony Richardson
Giao diện
Tony Richardson | |
---|---|
Tập tin:Tony richardson.jpg | |
Sinh | Cecil Antonio Richardson 5 tháng 6 năm 1928 Shipley, West Riding of Yorkshire, Anh |
Mất | 14 tháng 11 năm 1991 Los Angeles, California, United States | (63 tuổi)
Nguyên nhân mất | AIDS |
Nghề nghiệp | Đạo diễn, nhà sản xuất |
Năm hoạt động | 1952–1991 |
Phối ngẫu | Vanessa Redgrave (cưới 1962–1967) |
Con cái | 3; gồm Natasha, Joely |
Cecil Antonio "Tony" Richardson (5 tháng 6 năm 1928 – 14 tháng 11 năm 1991) là một đạo diễn và nhà sản xuất phim và sân khấu người Anh với sự nghiệp kéo dài trong năm thập kỷ. Vào năm 1964 ông giành giải giải Oscar cho Đạo diễn xuất sắc nhất của bộ phim Tom Jones.
Cuộc sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Richardson được sinh ra ở Shipley, West Riding của Yorkshire vào năm 1928, là con của Elsie Evans (Campion) và Clarence Albert Richardson, một nhà hóa học.[1]
Sự nghiệp điện ảnh (với vai trò đạo diễn)
[sửa | sửa mã nguồn]- The Apollo of Bellac (TV) (1954)
- The Actor's End (TV) (1955)
- Momma Don't Allow (with Karel Reisz; 1955)
- Look Back in Anger (1959)
- The Entertainer (1960)
- A Subject of Scandal and Concern (1960)
- Sanctuary (1961)
- A Taste of Honey (1961)
- The Loneliness of the Long Distance Runner (1962)
- Tom Jones (1963)
- The Loved One (1965)
- Mademoiselle (1966)
- Red and Blue (1967)
- The Sailor from Gibraltar (1967)
- The Charge of the Light Brigade (1968)
- Laughter in the Dark (1969)
- Hamlet (1969)
- Ned Kelly (1970)
- A Delicate Balance (1973)
- Dead Cert (1974)
- Mahogany (uncredited; replaced by Berry Gordy 1975)
- Joseph Andrews (1977)
- A Death in Canaan (1978)
- The Border (1982)
- The Hotel New Hampshire (1984)
- Penalty Phase (TV) (1986)
- Beryl Markham: A Shadow on the Sun (1988)
- Hills Like White Elephants (TV) (1990)
- Women and Men: Stories of Seduction (with Frederic Raphael và Ken Russell; 1990)
- The Phantom of the Opera (TV) (1990)
- Blue Sky (1994)
Sân khấu
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Richardson, Tony (1993). Long Distance Runner – A memoir. London: Faber & Faber. ISBN 0-571-16852-3.
- Heilpern, John (2006). John Osborne: A Patriot for Us. London: Chatto & Windus. ISBN 978-0-7011-6780-6.
- Little, Ruth & McLaughlin, Emily (2007). The Royal Court Theatre Inside Out. Oberon Books. ISBN 978-1-84002-763-1.
- Adler, Tim (2012). The House of Redgrave. London: Aurum. ISBN 978-1-84513-623-9.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Richardson, pp 1–5
- ^ Richardson was actually fired by the author, J. B. Priestley, who took over directing himself
- ^ a b As Asst. to George Devine
- ^ Starring Paul Robeson
- ^ Also Nottingham, Paris, Amsterdam, Edinburgh Festival
- ^ Starring Tallulah Bankhead
- ^ Also toured
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tony Richardson trên IMDb
- BFI: Tony Richardson
- Tony Richardson tại Find a Grave
- Ty ke keo Lưu trữ 2020-08-15 tại Wayback Machine
Thể loại:
- Sinh năm 1928
- Mất năm 1991
- Người đoạt giải BAFTA
- Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc
- Người song tính nam
- Đạo diễn phim Anh
- Đạo diễn LGBT
- Người LGBT Anh
- Nhà sản xuất LGBT
- Nhà văn song tính
- Nhà biên kịch Anh
- Đạo diễn truyền hình người Anh
- Đạo diễn kịch người Anh
- Nhà biên kịch LGBT
- Nhà sản xuất giành giải Oscar cho phim hay nhất