Bài 2 B Sung
Bài 2 B Sung
Bài 2 B Sung
2a
Anh ta đang quay gần đoạn cuối của Cape Fear,
đang ở đằng trước của một quầy tạp phẩm ngay
bên ngoài Fort Lauderdale, Florida…Anh ta đã
thường nhờ Armani may quần jean cho mình, nhưng
anh ta đã cảm thấy tội lỗi khi mặc chúng.
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
2b
Martin Scorsese đang giết thời gian trong khi đợi mặt trời
đi qua sau một đám mây vì thế cảnh quay tiếp theo sẽ là
cảnh cuối cùng. Anh ta đang quay gần đoạn cuối của
Cape Fear, đang ở đằng trước một quầy tạp phẩm ngay
bên ngoài Fort Lauderdale, Florida. Cùng với anh ta có
Nick Nolte, Jessica Lange và Juliette Lewis đang đóng vai
một cặp vợ chồng cùng con gái của họ chạy chốn khỏi một
người loạn thần kinh. Tay của Scorsese hiếm khi rời cái túi
bên hông quần jean đặt may của anh, chỗ mà anh làm như
dây đồng hồ của anh là xâu chuỗi gây phiền phức. Anh ta
thường nhờ Armani may quần jean cho mình, nhưng anh ta
cảm thấy tội lỗi khi mặc chúng. (Tạp chí Premiere)
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
2c
Trong vòng năm phút hoặc mười phút, không hơn
thế, ba trong số những người khác đã gọi điện thoại
cho cô ấy để hỏi cô xem liệu cô có nghe thấy điều gì
đã xảy ra ở bên ngoài.
“Jane à, Alice gọi đây. Nghe này, Betty vừa gọi tôi,
và cô ấy đã nói rằng cô ấy nghe thấy có điều gì xảy
ra ở đó. Bạn có nghe thấy gì không?”. Đó là cách
thức họ diễn đạt nó, cuộc gọi này tiếp sau cuộc gọi
khác. Cô ấy nhấc điện thoại lên và bắt đầu chuyển
tiếp cùng một lời nhắn này tới vài người khác.
(Wolfe 1979)
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
Có hai cách khác nhau để các yếu tố qui chiếu có
thể thực hiện chức năng trong một văn bản:
Chúng có thể thực hiện chức năng theo kiểu tham
khảo (qui chiếu) ngược lại phần đã qua (như trong
văn bản 2b, các từ anh ta, (với) anh ta, (của) anh
ta được dùng đề nói về Martin Scorsese). Kiểu
phương thức này được gọi là hồi chiếu
(anaphoric).
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
2d
Barack Hussein Obama II (born August 4, 1961) is
the 44th and current president of the United States.
He is the first African American to hold the office.
Obama previously served as a United States
Senator from Illinois, from January 2005 until he
resigned following his victory in the 2008
presidential election.
2e
Many people think that they can get by without
working hard. That’s a big mistake.
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
Khứ chiếu (cataphoric) giúp cho người đọc/ người
nghe tiến tới phía trước – nó kéo chúng ta đi sâu
hơn vào văn bản để nhận dạng các phần từ mà các
yếu tố qui chiếu chiếu đến (như các từ cô ấy, cô,
Jane trong văn bản 2c)
2g:
This should interest you, if you are keen on boxing.
The world heavyweight championship is going to
be held in Chicago next June.
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
Có ba kiểu nhỏ trong liên kết qui chiếu – đó là qui
chiếu chỉ ngôi, qui chiếu chỉ định và qui chiếu
so sánh
Qui chiếu chỉ ngôi (personal reference): các đơn
vị qui chiếu chỉ ngôi được diễn đạt bằng đại từ
(đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản
thân…) và từ hạn định (tính từ sở hữu). Chúng
dùng để nhận dạng các cá thể và các vật thể được
định rõ ở những điểm khác trong văn bản.
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
Ví dụ:
- Mikhail Gorbachev đã không cần phải thay đổi thế
giới. Lẽ ra ông ta nên chọn cách cầm quyền như
những người tiền nhiệm của ông đã làm. (The
Bulletin, 24-12-1991)
- I turned to go indoors when I saw a girl waiting in
the next doorway. I couldn’t see her face, only the
white silk trousers and the long flowered robe, but
I knew her for all that. She had so often waited for
me to come home at just this place and hour.
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
Qui chiếu chỉ định (Demonstrative reference):
được diễn tả bằng từ hạn định (determiner) và trạng
từ. Những yếu tố này có thể đại diện cho một từ
đơn hoặc một tổ hợp từ, hoặc những khúc đoạn dài
hơn nhiều của văn bản – kéo dài qua vài đoạn văn
hoặc thậm chí vài trang.
Ví dụ: Nhận thấy rằng đất nước mình phải thay
đổi, Gorbachev lẽ ra nên là một nhà cách tân thận
trọng theo kiểu Trung Quốc, khi đưa ra những cải
cách kinh tế và bảo trợ cho công nghệ mới vẫn giữ
vững không để thay đổi về chính trị. Điều này đã
không diễn ra.
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
Trong tiếng Anh từ hạn định được thể hiện bằng
các từ như the, this, that, these, those, here,
there, now, then
Ví dụ:
cơ.
- I was expecting someone different. (from you)
- There were twice as many people there as last time.
BÀI 2:
LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN (COHESION IN
DISCOURSE)
Trong tiếng Anh quy chiếu so sánh được thể hiện
bằng các từ sau:
Comparison: identity: same, equal, identical/identically
General similarity: such. Similar/so, similarly,
likewise
difference: other, different, else/differently,
otherwise