Đề Thi Ht 6 - Học Kỳ II

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

GIÁO PHẬN THANH HÓA ĐỀ THI GIÁO LÝ HIỆP THÔNG HỌC KỲ II

GIÁO XỨ…………………. HIỆP THÔNG 6 – NGÀY 28 THÁNG 05 NĂM 2023


Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian phát
ĐỀ CHÍNH THỨC đề)

(Đề gồm 3 trang) ----------o0o----------


Điểm

Tên Thánh, Họ và Tên: ……………………………………………………………………

I. TRẮC NGHIỆM (20.0 điểm).


Em hãy chọn đáp án đúng nhất: A, B, C hoặc D và khoanh tròn nó.
Câu 1. Theo thánh Phaolô, ơn kêu gọi mà Thiên Chúa đã ban cho chúng ta (Ep 1,4) là ơn gì?
A. Thánh thiện. B. Chịu đựng. C. Hiệp nhất. D. Hòa thuận.
Câu 2. Đâu là sự hiệp nhất mà Thần Khí đem lại cho chúng ta?
A. Tin tưởng vào Thiên Chúa là Cha. B. Hy vọng vào Đức Kitô.
C. Trong thân thể Đức Kitô là Hội Thánh. D. Tất cả A,B,C.
Câu 3. Trong phần cuối của lời từ biệt, Chúa Giêsu cầu nguyện cho tất cả được điều gì?
A. Ơn tha tội. B. Can đảm tử đạo. C. Hoàn thiện nên một. D. Tin vào Chúa
Giêsu.
Câu 4. Sự hiệp nhất của chúng ta trong Hội Thánh được xây dựng trên nền tảng sự hiệp nhất của …….?
A. Các Ngôn sứ. B. Các Tông đồ. C. Đức Giáo Hoàng. D. Ba Ngôi Thiên
Chúa.
Câu 5. Bản văn Ga 17,20-23 trình bày cho chúng ta biết Hội Thánh? (Gặp Gỡ 14).
A. Duy Nhất. B. Thánh Thiện. C. Công Giáo. D. Tông Truyền.
Câu 6. Tại sao Hội Thánh có đặc tính thánh thiện?
A. Vì Thiên Chúa là Đấng Thánh. B. Vì Chúa Giêsu là Đấng Thánh.
C. Vì Chúa Thánh Thần là Đấng Thánh. D. Vì Hội Thánh là tổ chức thánh.
Câu 7. Vì sao Hội Thánh có đặc tính Công Giáo?
A. Vì Hội Thánh luôn mở ra với hết mọi người. B. Vì Hội Thánh muốn nhiều người rửa tội.
C. Vì Hội Thánh có nền Giáo lý chính tông. D. Vì Hội Thánh có nền Giáo dục chuẩn mực.
Câu 8. Người mục tử nhân lành làm gì cho những con chiên khác chưa thuộc về ràn?
A. Nghĩ đến những con chiên khác. B. Hy sinh mạng sống cho chiên.
C. Đưa chúng về ràn. D. Một đoàn chiên và một mục tử.
Câu 9. Các vị kế thừa các tông đồ tiếp tục nhiệm vụ giảng dạy, thánh hóa và hướng dẫn cộng đoàn là ai?
A. Các Hồng Y. B. Các Giám mục. C. Các Linh mục. D. Các Phó tế.

1
Câu 10. Các Giám mục làm gì để tiếp tục sứ mạng của các Tông đồ?
A. Hiệp nhất các tín hữu trong việc tuyên xưng đức tin. B. Hiệp nhất các tín hữu trong việc cử hành đức
tin.
C. Hiệp nhất các tín hữu trong việc thông truyền đức tin. D. Tất cả A,B,C.
Câu 11. Theo thánh Phaolô, vì sao chúng ta phải thờ phượng Thiên Chúa?
A. Vì Thiên Chúa cứu độ chúng ta. B. Vì Thiên Chúa ban ơn cho chúng ta .
C. Vì Thiên Chúa thương xót cho chúng ta. D. Vì Thiên Chúa đồng hành với chúng ta.
Câu 12. Thánh Phaolô cảm thấy có nhiệm vụ phải rao giảng Tin Mừng vì cảm nghiệm được…….?
A. Sự cần thiết phải làm. B. Việc bắt buộc phải lảm.
C. Niềm vui và niềm tự hào. D. Tình thương của Thiên Chúa và cộng đoàn.
Câu 13. Để loan báo Tin Mừng cách đơn sơ và chân thành, em có thể làm gì?
A. Sống hiền lành và khiêm nhường. B. Yêu thương và phục vụ mọi người.
C. Chia sẻ với mọi người niềm tin vào Chúa Giêsu. D. Tất cả A,B,C.
Câu 14. Em hãy chọn và điền các từ vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho hợp nghĩa: bắt buộc, tự
hào, thông phần, rao giảng, tất cả.
“Đối với tôi, rao giảng Tin Mừng không phải là lý do để………………………......, mà đó là một sự cần
thiết…………………………tôi phải làm. Khốn thân tôi nếu tôi không………………………Tin Mừng! Tôi đã
trở nên…………………………….. cho mọi người, để bằng mọi cách cứu được một số người. Vì Tin Mừng,
tôi làm tất cả những điều đó để được………………………………..vào Tin Mừng.” (1Cr 9,16.22-23).
Câu 15. Khi nói các tín hữu phải “cởi bỏ con người cũ” và “mặc lấy con người mới”, thánh Phaolô muốn
khuyên các tín hữu điều gì?
A. Bỏ đi các thói hư tật xấu, tập luyện các nhân đức. B. Bỏ đi các thói đời, giữ lấy nếp sống đạo.
C. Bỏ đi thói gian dối, tập luyện sống chân thật. D. Bỏ tính kiêu căng, tập sống khiêm nhường.
Câu 16. Trong khi mong đợi ngày Đức Kitô lại đến, thánh Phaolô khuyên các Kitô hữu thế nào?
A. Sống chừng mực và tiết độ. B. Không suy nghĩ và cảm nhận theo sở thích.
C. Cầu nguyện và hướng tâm hồn lên Chúa. D. Tất cả A,B,C.
Câu 17. Những người được thanh tẩy trong cùng một Thần Khí là những ai?
A. Các Kitô hữu ở trần gian. B. Các linh hồn nơi luyện ngục.
C. Các thánh trên thiên đàng. D. Tất cả A,B,C.
Câu 18. Các Kitô hữu ở trần gian hiệp thông với các linh hồn nơi luyện ngục như thế nào?
A. Noi gương đời sống thánh thiện. B. Cầu nguyện và dâng việc lành phúc đức.
C. Ăn chay và làm việc bác ái. D. Làm việc tông đồ và xa lánh trần gian.
Câu 19. Các Kitô hữu trần gian hiệp thông với các thánh trên thiên đàng như thế nào?
A. Ăn chay và cầu nguyện cho các thánh. B. Xin các linh hồn chuyển cầu cho các thánh.
C. Noi gương đời sống thánh thiện các thánh. D. Xin các thánh chuyển cầu cho các linh hồn.
2
Câu 20. “Khi thấy thân mẫu và môn đệ mình thương mến đứng bên cạnh, Đức Giêsu nói với thân mẫu rằng:
A. “Đây là mẹ anh. Đây là con Bà.” B. “Đây là con Bà. Đây là mẹ anh.”
C. “Đây là mẹ của anh. Đây là con của Bà. D. “Đây là con của Bà. Đây là mẹ của anh.”

II. TỰ LUẬN (10.0 điểm).


Câu 1. (6.0 đ). Với từ khóa HIỆP NHẤT ở hàng dọc. Em hãy giải các ô chữ hàng ngang theo Thư Êphêsô
20, 1-9, dựa vào những câu hỏi dưới đây:

1. Anh em hãy sống cho xứng với ơn kêu gọi mà Thiên Chúa đã………………………………… (Ep
4,1b).
2. Anh em hãy ăn ở thật………………….. hiền từ và nhẫn nại; hãy lấy tình bác ái mà chịu đựng lẫn nhau.
3. Anh em hãy thiết tha duy trì……………… mà Thần Khí đem lại, bằng cách ăn ở thuận hoà gắn bó với
nhau.
4. Chỉ có một Chúa, một niềm tin …………………………………………………………………. (Ep 4,5).
5. Chỉ có một Chúa …………………………………………………………… một phép rửa (Ep 4,5).
6. Chỉ có một thân thể ……………… cũng như anh em đã được kêu gọi để chia sẻ cùng một niềm hy
vọng.
7. Chỉ có một Thiên Chúa, Cha của mọi người ……. ngự trên mọi người, qua mọi người và trong mọi
người.
8. Chỉ có ……………… Cha của mọi người, Đấng ngự trên mọi người, qua mọi người và trong mọi
người.

1 H
2 I
3 Ệ
4 P
5 N
6 H
7 Ấ
8 T

Câu 2. (4.0 đ). Em viết Kinh Bảy Bí Tích.

3
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN HIỆP THÔNG 6


I. TRẮC NGHIỆM (20.0 đ).

1A 6A 11 C 16 D

2D 7A 12 D 17 D

3C 8C 13 D 18 B

4D 9B 19 C

5A 10 D 15 A 20 D

Câu 14: “Đối với tôi, rao giảng Tin Mừng không phải là lý do để tự hào, mà đó là một sự cần thiết bắt
buộc tôi phải làm. Khốn thân tôi nếu tôi không rao giảng Tin Mừng! Tôi đã trở nên tất cả cho mọi người,
để bằng mọi cách cứu được một số người. Vì Tin Mừng, tôi làm tất cả những điều đó để được thông phần
vào Tin Mừng.” (1Cr 9,16.22-23).
II. TỰ LUẬN (10.0 đ).

Câu 1. (6.0 đ). Từ Khóa: HIỆP NHẤT


1 B A N C H O A N H E M
2 K H I Ê M T Ố N
3 S Ự H I Ệ P N H Ấ T
4 M Ộ T P H É P R Ử A
5 M Ộ T N I Ề M T I N
6 M Ộ T T H Ầ N K H Í
7 Đ Ấ N G

4
8 M Ộ T T H I Ê N C H Ú A

Câu 2. (4.0 đ). Kinh Bảy Bí Tích


Đạo Đức Chúa Trời có bảy phép Bí Tích:
Thứ nhất: Là phép Rửa Tội;
Thứ hai: Là phép Thêm Sức;
Thứ ba: Là phép Mình Thánh Chúa;
Thứ bốn: Là phép Giải Tội;
Thứ năm: Là phép Xức Dầu Thánh;
Thứ sáu: Là phép Truyền Chức Thánh;
Thứ bảy: Là phép Hôn Phối.

You might also like