Lesson 1-Task 1 - Trends

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Lesson 1

WRITING TASK 1
Line graph Mixed

Bar chart

Map

Pie chart

Process

Table
Stucture:

Introduction:
paraphrase topic (1)

Overview: main
features (1-2)

Body 1: key features


(3-4)

Body 2: key features


(3-4)

CÁC CÁCH PARAPHRASE CÂU MỞ ĐẦU TASK 1


1. Biến đổi từ loại
Ví dụ 1: The graph below shows the contribution of three sectors – agriculture, manufacturing,
and business and financial services to the UK economy in the twentieth century.
Contribution (N) → Contribute to (V)
The bar chart illustrates how three areas namely Industry, Agriculture and business and financial
services contributed to the economy of the UK from 1900 to 2000.
Ví dụ 2: The chart shows the participation by young people in sports by gender in Great Britain
in 1999.
Participation (N) → Participate (V)
The bar chart demonstrates how young people in Britain participated in sports in terms of gender
in 1999.
Ví dụ 3: The two pie charts below show changes in world population by region between 1900
and 2000.
Changes (N) → Change (V)
The two pie charts indicate how the world population changed in terms of region from 1900 to
2000.
Một số tips:
– Khi viết introduction, chuyển từ “This/These graph(s)” sang “The graph(s)”
– Loại bỏ từ “below” vì bạn sẽ không vẽ lại biểu đồ trong bài report của mình
– Sử dụng động từ thay thế: show = illustrate = demonstrate = indicate = give information on…
– Ngoài việc thay các diễn đạt thời gian/ từ đồng nghĩa cho danh từ trong bài, các bạn có thể tìm
xem trong câu có keyword là danh từ rồi chuyển sang dạng động từ và ngược lại, sử dụng công
thức:
The graph shows (Main noun) of/in/by something/somebody…… The graph illustrates how
something/somebody + (Verb) …
2. Sử dụng các cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau
Ví dụ 1: The bar chart below shows the employment of all workers by gender and occupation in
the UK in the year 2005.
-> The bar chart illustrates the percentage of British male and female employees working in
different areas in 2005.
Ví dụ 2: The bar chart below shows the percentage of people in Great Britain living alone by age
and sex in 2004/2005.
-> The bar chart demonstrates the percentage of British men and women living by themselves in
terms of age in the year 2004/2005.
Ví dụ 3: The graphs below show the types of music albums purchased by people in Britain
according to sex and age.
-> The bar charts represent the percentage of the British buying three different kinds of music
albums in terms of gender and age.
Các cụm từ thay thế trong các ví dụ trên:
People in Britain by gender -> British males and females
Young people in Japan by sex -> Japanese young men and women
According to -> in terms of
Other examples
Over the period researched -> during the period given -> throughout the period in question ->
Over the next … years
In comparison with -> as opposed to -> compared to
Show -> depict, indicate, illustrate, delineate, give information about, present,

Useful Language
 It is clear that…
 As is shown from the graph…
 Overall,…
 As can be seen from the graph,…
 In brief ,… (if the overview is the final paragraph of the report)
 A glance at the graph reveals

Bảng từ vựng

Xu hướng Động từ Danh từ


To rise A rise
To increase An increase
To climb A climb
To swell A swell
To grow A growth
To go up N/A
To escalate An escalation
To improve An improvement
To recover A recovery
To double A double
To climax A climax
To triple N/A
To quadruple N/A
To leap A leap
To boom A boom
To rocket N/A
To skyrocket N/A
To surge Surge
To soar N/A
N/A Upturn-upswing

To drop A drop
To fall (back) A fall
To decline A decline
To decrease A decrease
To reduce A reduction
To slump A slump
To dip A dip
To collapse A collapse
To slide A slide
To dwindle A dwindle
To go down N/A
To nosedive - A nosedive
a sudden fast fall in prices, value
To deteriorate A deteriation
To shrink N/A
To halve N/A
To dive N/A
To tail off (gradually diminish in N/A
amount)

To plummet N/A
To plunge A plunge
N/A Free-fall
N/A Trough
N/A Downturn

To remain/ stay/ stand the same N/A


To remain/stay/ stand (relatively) N/A
unchanged
To remain/stay/stand To experience a period of
(relatively/fairly) stable stability
To remain/stay/stand constant N/A
To remain/stay/stand/hold steady N/A
To stay a steady level
To maintain the same level N/A
To remain static N/A
The (trend/figure) was/is/will be N/A
flat
To even out N/A
To level off/ out N/A
- To fluctuate - To enter a period of
(wildly/relatively/mildly/slightly) (decreasing/ increasing)
- To vary fluctuation
(widely/considerably/enormously - To show some variation/
fluctuation
- Wild fluctuations in the
rate of
- To witness considerable
variation

To oscillate An oscillation
- To go through an erratic period
- To experience a period of erratic
behaviour
- To rise and fall erratically
To experience a period of
instability/volatility

Mức độ thay đổi Tính từ Trạng từ


Strong Dramatic Dramatically
Sharp Sharply
Enormous Enormously
Steep Steeply
Substantial Substantially
Considerate Considerately
Significant Significantly
Rapid Rapidly
Moderate Moderately
Gradual Gradually
Slight Slightly
Minimal Minimally
Weak Marginal Marginally

Chú ý: Những từ “rocket, surge, plummet or plunge” thường KHÔNG đi kèm với từ chỉ mức độ.

HOW TO WRITE AN INTRODUCTION

Không đổi The graph below shows


- The line graph(s)
- The bar chart(s) + illustrates(s)
- The pie chart(s) present(s)
- The table(s)
What (Đối tượng được nói - Đếm được (students, films,…)
đến) The number of students, the number of films
 How many + S + V + O
Ex: How many students studied at TH
How many films were made
- Không đếm được (money, electricity, water, oil…)
The amount of
 How much + S + V + O
- %
The percentage of
The proportion of (Hình tròn tổng 100%)
Where (Địa điểm) - 1 địa điểm: Giữ nguyên
Ex: In France, in this country, in this nation
- 2 địa điểm trở lên
Two/ three different countries/ nations
When (Thời gian) Between 1980 and 2000
From 1980 to 2000
Over/ during the 20-year course/ interval
Over/during the course/ interval of 20 years, starting in …
In the years 1980 and 2000
In 2000 = in the year 2000

HOW TO WRITE AN OVERVIEW

1. Xu hướng: Điểm đầu, điểm cuối


- Tất cả cùng tăng, giảm
- Mấy tăng, mấy giảm
Ex: While S + V, S +V
2. Độ lớn (to nhất, cao nhất, bé nhất, thấp nhất)
Có cả to nhất và bé nhất ưu tiên to nhất
3. Khi không có thông tin 2
Xét đến mức độ thay đổi lớn nhất (Giảm nhiều nhất, tăng nhiều nhất)
The number of
The amount of + saw the biggest change
The figure for
Ex: It is clear that/ Overall, while the amount of electricity created from nuclear and
renewables increased, the opposite was true for hydro and thermal, the two remaining
sources over the period shown.
- In addition, nuclear was by far the most (least) important source of electricity in this
country during the research period
- In addition, the figure for nuclear was by far the largest/ highest/ smallest/ lowest during
the vast majority of the research period (>85% quá trình).
Exercise 1:
1. Mở bài – Introduction Simon IELTS Writing
Thầy Simon IELTS đã dùng cách viết lại đề bài như sau:
Đề bài: The graph below shows electricity production (in terawatt hours) in France between
1980 and 2012
Sample: The line graph compares the amount of electricity produced in France using four
different sources of power over a period of 32 years.
 The graph below => The line graph. Các em lưu ý, từ “below = phía dưới” có xuất hiện
trong đề bài thì trong bài viết của các em không được cho từ này vào, vì khi giám khảo
chấm bài của các em, giám khảo không thấy có biểu đồ nào phía dưới bài của các em cả.
Nên từ này sử dụng trong bài là không hợp lý.
 Shows => compares
 Electricity production => the amount of electricity produced
 Thêm thông tin chi tiết hơn một chút bằng cách dựa vào biểu đồ: “using four different
sourcesof power”
 Miêu tả thời gian: “between 1980 and 2012” => “over a period of 32 years”
2. Tổng quan – Overview Simon IELTS Writing
It is clear that nuclear power was by far the most important means of electricity generation
over the period shown. Renewables provided the lowest amount of electricity in each year.
 Thầy Simon IELTS đã chọn 2 ý chính cơ bản của biểu đồ đó. Ý chính ở đây tức là
những thay đổi bất ngờ nhất, đường cao nhất, thấp nhất, số liệu lớn nhất, nhỏ nhất … Các
số liệu mang tính “nhất” thì sẽ được lựa chọn làm ý chính.
 Khi nhìn vào biểu đồ, thầy Simon IELTS đã thấy có một đường cao hơn hẳn các đường
khác trong suốt khoảng thời gian của đề bài đưa ra, và một đường thì luôn luôn thấp hơn
so với tất cả các đường khác. Do đó thầy đã chọn 2 ý này để viết cho phần Overview
(Tổng quan) này.
 Các từ vựng độc đáo:
by far the most important: rất quan trọng/cực kì quan trọng
the means of electricity generation: một phương thức sản xuất điện
over the period shown: trong giai đoạn trên (do không muốn lặp lại thời gian đó nên thầy Simon
đã viết như vậy)
3. Đoạn một – Body 1 Simon IELTS Writing
In 1980, thermal power stations were the main source of electricity in France, generating
around 120 terawatt hours of power. Nuclear and hydroelectric power stations produced just
under 75 terawatt hours of electricity each, and renewables provided a negligible amount. Just
one year later, nuclear power overtookthermal power as the primary source of electricity.
 Chọn năm gốc là năm 1980 để miêu tả vị trí của các đường. Thêm số liệu chi tiết.
 Tiếp tục triển khai ý 1 của Overview đó là nhắc tới nuclear power, cái mà sản xuất ra
điện nhiều nhất. Nhưng nói theo cách khác “the primary source of electricity”: nguồn
cung cấp điện chính.
 the main source of electricity = the primary source of electricity
 produced just under + số: sản xuất gần khoảng + số
 a negligible amount: một lượng không đáng kể
 overtake => overtook (quá khứ): vượt qua (về số lượng hoặc tầm quan trọng)
4. Đoạn 2 – Body 2 Simon IELTS Writing
Between 1980 and 2005, electricity production from nuclear power rose dramatically to a peak
of 430 terawatt hours. By contrast, the figure for thermal power fell to only 50 terawatt hours in
1985, and remained at this level for the rest of the period. Hydroelectric power
generation remained relatively stable, at between 50 and 80 terawatt hours, for the whole 32-
year period, but renewable electricity production saw only a small rise to approximately 25
terawatt hours by 2012.
 Miêu tả các đường trong cả khoảng thời gian đề bài cho.
 Miêu tả đường cao nhất của nuclear power, đạt đỉnh ở điểm nào (số liệu)
 Miêu tả các đường còn lại một cách ngắn gọn, tuy nhiên vẫn cho số liệu đặc biệt của các
đường đó vào. Của thermal power thì giảm, và sau đó giữ nguyên ở mức giảm đó, đường
hydroelectric power thì vẫn giữ nguyên ở khoảng nào đó. Còn đường cuối cùng
renewable electricity thì hầu như giữ nguyên và có sự tăng nhẹ ở phía cuối giai đoạn.
 rose dramatically to a peak of + số liệu: tăng mạnh tới điểm cao nhất là + số liệu
 By contrast: ngược lại (dùng khi so sánh sự đối lập giữa 2 đường)
 remained at this level: vẫn giữ nguyên ở mức này
 remained relatively stable: vẫn tương đối ổn định
 saw only a small rise: chỉ thấy một chút tăng nhẹ = tăng nhẹ

You might also like