Unit 4. Music and Art
Unit 4. Music and Art
Unit 4. Music and Art
ART
Work of art Artist Exhibition
- portrait - painter - art gallery
- landscape - sculptor - display
- abstract painting - photography - exhibit
- sculpture - performer - theater
- photography
- puppetry
II. Ngữ âm
1. Âm /ʃ/ & /ʒ/
Âm Cách phát âm Độ rung Minh họa
/ʃ/ Đầu lưỡi hướng lên trên vòm họng, Không có độ rung ở
nâng phần trước của lưỡi lên. thanh quản.
/ʒ/ Đầu lưỡi hướng lên trên vòm họng, Có độ rung ở thanh
nâng phần trước của lưỡi lên quản.
• Âm /ʃ/ chủ yếu được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sh, tuy nhiên một số nhóm chữ
cái khác cũng có thể được phát âm /ʃ/ như sau:
- sh shop fashion cash mushroom
- ch machine champagne chauffeur
- ti national education patience
- ci delicious special
-s sugar sure
- ss pressure mission
-c ocean
• Không có quá nhiều từ chứa âm /ʒ/, nó chủ yếu được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái
si và s:
- si television Asia conclusion confusion
-s usually visual exposure pleasure
2. Trọng âm
Ta có thể xác định trọng âm của từ bằng cách nhận biết các hậu tố (thành phần được thêm vào cuối
của từ và có những chức năng ngữ pháp nhất định).
Từ có ba âm tiết trở lên, kết thúc bằng đuôi -al, -ate, -gy, -cy, -ity, -phy, -ous, - tude, -ize/-ise thường
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Ví dụ
industrial /ɪnˈdʌstriəl/ concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/
apology /əˈpɒlədʒi/ consistency /kənˈsɪstənsi/
electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/ biography /baɪˈɒɡrəfi/
illustrious /ɪˈlʌstriəs/ attitude /ˈætɪtjuːd/
recognize /ˈrekəɡnaɪz/ realize /ˈriːəlaɪz/
III. Ngữ pháp
1. So sánh ngang bằng với tính từ và trạng từ
• Cấu trúc câu so sánh ngang bằng được dùng để so sánh 2 đối tượng có tính chất gì đó tương đương
nhau.
Cấu trúc S + V + as + adj/adv + as + noun/ pronoun/clause.
Lưu ý - Trong câu phủ định, ta có thể dùng so + adj/adv + as.
E.g. Peter isn’t so humorous as his father.
- Nếu động từ chính của câu là be hoặc các động từ nối (linking verb) như
become, seem, look, appear, … thì ta dùng so sánh ngang bằng với tính từ.
E.g. Jane is as talented as her mother.
- Nếu động từ chính của câu là động từ thường, ta dùng so sánh ngang bằng với
trạng từ.
E.g. Nam speaks English as fluently as a native speaker.
Trường hợp - Nếu ta đặt một danh từ đếm được số ít sau tính từ trong cấu trúc so sánh
đặc biệt ngang bằng, ta cần dùng a/an trước danh từ đó.
E.g. This isn ’t as crowded a town as it used to be.
2. So sánh với the same ...as, different from
Ngoài các cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh ngang bằng, ta có thể dùng các cấu trúc sau
để so sánh hai đối tượng:
- So sánh giống nhau: S + V + the same + noun + as + noun/pronoun.
E.g. This car has the same color as my car.
So sánh khác nhau: S + to be + different from + noun/ pronoun.
E.g. His taste of music is totally different from mine.
Câu đồng tình với too/ either, so/neither.
Cách sử dụng Diễn tả sự đồng tình với một điều Diễn tả sự đồng tình với một điều
khẳng đinh trước đó. phủ định trước đó.
Đứng cuối câu TOO EITHER
S + trđt, too. S + trđt + not, either.
Đứng ở đầu câu SO NEITHER
So + trđt + S. Neither + trđt + S.
Ví dụ - My parents love classical music - James didn’t attend that meeting
and I do, too. and I didn’t, either.
- My parents love classical music - James didn’t attend that meeting
and so do I. and neither did I.