Báo Cáo Nghiên C U
Báo Cáo Nghiên C U
Báo Cáo Nghiên C U
I. Mở đầu
1/ Đặt vấn đề
Mạng xã hội đang phát triển, ở thời đại khoa học công nghệ 4.0 liên
tục xuất hiện nhiều mạng xã hội mới nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của
người sử dụng.Việt nam
2.Học sinh sử dụng mạng xã hội
Với sự phát triển mạnh mẽ của mạng 4.0 như hiện nay, thì việc học
sinh sử dụng các mạng xã hội không ngừng gia tăng. Theo thống kê
từ các trang báo chính thống thì có gần 20,8 triệu học sinh sử dụng
mạng xã hội.Việc sử dụng MXH đối với nhiều học sinh đã trở thành
thói quen, thậm chí gây “nghiện”.Thực tế cho thấy, nhiều học sinh
sử dụng MXH để tạo ra hiệu ứng tốt cho quá trình học tập của bản
thân như giao lưu, trò chuyện, kết bạn với bạn bè trên khắp mọi nơi,
tiếp thu kinh nghiệm học tập, chia sẻ kỹ năng sống, khai thác tư liệu
phục vụ học tập và học trực tuyến... Các em đã tỏ ra khá thuần thục
và có những kỹ năng khi sử dụng MXH với mục đích đúng đắn và
mang lại hiệu quả thiết thực cho bản thân.Tuy nhiên, bên cạnh đó,
không ít học sinh đã coi MXH, trang facebook cá nhân như một
phương tiện để giải trí, giết thời gian, tán ngẫu và thể hiện các hành
vi xấu của mình. Trong những năm gần đây, nhiều vụ việc xảy ra ở
các nhà trường phổ thông chủ yếu liên quan đến MXH, điển hình
như bạo lực học đường. Từ việc quen biết trên mạng, lời qua tiếng
lại trên mạng rồi dẫn đến ẩu đả ngoài thế giới thực. Rồi tình trạng
sống ảo, a dua, đua đòi và lối sống thiên về hưởng thụ đã xuất hiện
nhiều ở giới trẻ, trong đó, có rất nhiều học sinh.
3. Với số lượng người như vậy thì sẽ như thế nào nếu không thực hiện
quản lý chặt chẽ
Gây ra hiện tượng loạn mạng xã hội, nếu nắm bắt những nguồn
thông tin sai lệch sẽ gây ra trình trạng nhận thức lệch lạc, nhiều
thành phần chống phá lợi dụng kích động người dân thiếu hiểu biết
gây nên trình trạng mất an ninh trật an toàn xã hội ảnh hưởng đến
sự phát triền và an ninh của quốc gia. II. Nội dung báo cáo
II. Cơ sở khoa học
1.1 Khái niệm MXH
1.2 Khái niệm xu hướng (Trend)
1.3 Các thí nghiệm về tác động của MXH
1.4 Tác động của nó với xã hội
1.5 Tác động của nó với học sinh
1.6 Những yếu tố cấu thành các tác động đó
III. Kết quả nghiên cứu
1.Thống kê
1.1 Đưa ra số liệu thống kê
*Số người trên 45 tuổi sử dụng mạng xã hội : 10,3 triệu người chiếm
10,4% dân số cả nước
*Số người dưới 18 tuổi sử dụng mạng xã hội : 20,8 triệu người chiếm
21% dân số cả nước
*Số người trên 18 tuổi-45 tuổi sử dụng mạng xã hội : 38,9 triệu
người chiếm 38,6% dân số cả nước
1.1 Số người dùng các MXH
Số lượng người sử dụng mạng xã hội như sau:
Theo Hr1tech cập nhật số liệu mới nhất 2021 về người dụng MXH
tại Việt Nam
1.1.2Facebook
Tính tới tháng 6 theo NapoleonCat có 76 triệu người dùng
Facebook trong đó có :
50.1% người dùng là nữ giới
49.9% người dùng là nam giới
Chiếm hơn 70% dân số
1.1.3 Instargram
Gồm hơn 10 triệu 7 trăm người dùng tính tới
thời điểm hiện tại trong đó có :
62,7% người dùng là nữ giới
37,3% người dùng là nam giới
1.1.4Linkedin
Gồm khoảng 4 triệu người dùng tính tới tháng 6 năm 2021 trong số
đó :
Hầu hết là nam giới, nữ giới chiếm rất ít.
1.1.5 Messenger
Gồm khoảng 68.5 triệu người dùng :
Đa số là người sử dụng Facebook vì đây là ứng dụng để giao tiếp của
Facebook.
1.1.6 Zalo
Gồm 60 triệu người dùng đứng thứ 2 về số người dùng mạng xã hội
tại Việt Nam :
Số người dùng đa số là học sinh và người kinh doanh.
2.5 Kỹ Thuật
Kỹ thuật là việc ứng dụng kiến thức khoa học để mang lại giá trị
thực tiễn. Một số hoạt động kỹ thuật có thể kể đến là thiết kế, chế
tạo, vận hành những công trình, máy móc, quy trình, và hệ thống
hóa một cách hiệu quả và kinh tế nhất, mạng xã hội là nơi lý tưởng
để phát triển kỹ thuật, tiếp cận giới trẻ một cách dễ dàng, tận dụng
đối đa không gian mạng xã hội đưa tải thông tin
2.6 Giao thông vận tải
2.7 Kinh tế
2.8 Đời sống
2.9 Thể dục thể thao
2.10 Giải trí
2.11 An ninh
2.12 Du lịch
2.13 Thiên nhiên
3.Các tác động của mạng thông tin đó với học sinh
3.1 Y tế
3.2 Giáo dục
3.3 Chính trị
3.4 Khoa học
3.5 Kỹ Thuật
3.6 Giao thông vận tải
3.7 Kinh tế
3.8 Đời sống
3.9 Thể dục thể thao
3.10 Giải trí
3.11 An ninh
3.12 Du lịch
3.13 Thiên nhiên
3.14 Tôn Giáo
3.15 Ẩm thực
4. Các xu hướng (trend) tác động với học sinh
*Tác động tốt
*Tác động xấu
5.Bàn luận chung về vấn đề
5.1 Tổng hợp ý chính
5.2 Đưa ra lý lẽ
5.3 Kết luận chung và nhận góp ý của giáo viên
6.Kết luận
6.1 Hiện trạng
6.1.1 Tác động tốt
6.1.2 Tác động xấu
6.2 Biện pháp
6.2.1 Phòng ngừa
6.2.2 Phát triển
6.2.3 Hạn chế
IV. Nguồn
..............