Academia.eduAcademia.edu

BỘ BA BẤT KHẢ THI

 Xem xét lý thuyết bộ ba bất khả thi kinh điển của Robert Mundell và Marcus Fleming vào thập niên 1960  Nghiên cứu những phiên bản mới của lý thuyết này để xem xét việc lựa chọn chính sách kinh tế của Chính phủ các quốc gia.

TAØI CHÍNH QUOÁC TEÁ B BA B T KH THI TịM T T     Xem xét lý thuyết bộ ba bất khả thi kinh điển của Robert Mundell và Marcus Fleming vào thập niên 1960 Nghiên cứu những phiên bản mới của lý thuyết này để xem xét việc lựa chọn chính sách kinh tế của Chính phủ các quốc gia. Nhấn mạnh đến sự thay đổi của lý thuyết bộ ba bất khả thi đối với các nước đang phát triển. Liên hệ lý thuyết bộ ba bất khả thi với nền kinh tế Việt Nam. 1 GI I THI U  Mô hình Mundell – Fleming: bộ ba bất khả thi, chỉ có thể thực hiện 2 trong 3 mục tiêu: Chính sách tiền tệ độc lập; Chế độ tỷ giá hối đoái ổn định;  Tự do tài chính. Caùc bieän phaùp kieåm soaùt voán cuûa chính phuû Muïc tieâu kieåm soaùt voán vaø lyù thuyeát “Boä 3 baát khaû thi” Ki m soát hoàn toàn tài kho n v n CS ti n t đ cl p Th n i t giá hoàn toàn Dỡ b h n ch v tài chính H i nh p tài chính hoàn toàn n đ nh t giá C đ nh t giá hoàn toàn 2 Đ C L P TỌ N T 1. 2.    Giúp cho CP chủ đ ốg các công cụ chính sách tiềố tệ để thực hiệố các chính sách ồh ố chu kỳ kinh t . Ví dụ, ố Ộ ốềố kinh t có dấỘ hiệỘ tăốg tổưởốg nóng, CP s tăốg lãi sỘất hoặc thắt chặt cung tiềố. Trong tổườốg hợồ này, CP s không quan tâm đ ố sự bi ố đ ốg t giá và các bi ố s kinh t ộĩ mô khác. H ố ch của đ c l ồ tiềố tệ quá Ốức: Cp có thể lạm dụng để thực hiện các chiến lược tăng trưởng méo mó trong ngắn hạn. Có thể dẫn đến b t ổn định trong tăng trưởng và tiềm ẩn nguy cơ lạm phát cao. Chính phủ có thể phát hành thêm tiền quá mức trang tr i cho thâm hụt ngân sách  nền kinh tế rơi vào b t ổn định và lạm phát cao. N Đ NH T GIÁ 1. 2.    T o ra cái neo danh ốghĩa để CP ti ố hành các biệố pháp ố đ ốh giá c  các nhà đầỘ tư cho ổằốg ốềố kinh t ố đ ốh, làm tăốg thêm ốiềỐ tin của ốgười dân ộới đ ốg ố i tệ. Mặt trái của t giá c đ ốh: CP m t đi một công cụ h p thụ các cú sốc bên ngoài và bên trong truyền dẫn vào nền kinh tế (ví dụ như lạm phát cao trong nước làm xu t khẩu gi m) Ngăn c n việc sử dụng các công cụ chính sách phù hợp với diễn biến nền kinh tế Tỷ giá cứng nhắc dẫn đến b t ổn trong tăng trưởng, rủi ro lạm phát cao, phân bổ sai nguồn lực và tăng trưởng không bền vững. 3 H I NH P TÀI CHÍNH 1.   1. Lợi ích của h i ốh ồ tài chính: LợỌ ích h Ộ hình: giúp ỔỘốc gia tăng tổưởng nhanh hơn và phân b ngỘ n l c tốt hơn, giúp nhà đầỘ tư đa d ng hóa đầỘ tư, phát tổỌển th tổường tài chính n Ọ đ a, gỌ Ọ ỔỘy t ộ n đ b t cân xứng thông tin (công bố thông tin c a CP minh b ch hơn) LợỌ ích vô hình: t o ra đ ng l c giúp CP tỌ n hành nhỌ Ộ c Ọ cách và ỔỘ n tổ tốt hơn để bắt k ồ nh ng thay đ Ọ trong h Ọ nh ồ. H ố ch của h i ốh ồ tài chính: nguyên nhân d n đ n b t n kinh t nh t là khi thỌ Ộ cơ ch giám sát h Ộ hỌ Ộ. TịM L I H I NH P TÀI CHÍNH HOÀN TOÀN 1 CAC T NG QUAN V (1) “B BA B T KH THI” B T (2) KH THI !!! T GIỄ C Đ NH 2 (3) KI M SOỄT V N HOÀN TOÀN CHÍNH SÁCH TI N T Đ CL P 3 4 CAC ..?.. CAPITAL ACCOUNT CONVERTIBILITY CAC TệNH D CHUY N Đ I TÀI KHO N V N T ..?.. DO HịA “KHÔNG HOÀN TOÀN” TÀI KHO N V N RÀO C N T NHIểN RÀO C N TỪ CHệNH SÁCH KI M SOỄT V N H I NH P TÀI CHÍNH HOÀN TOÀN RÀO C N T NHIểN CAC 5 D TRỮ NGO I H I VÀ B BA B T KH THI Ở CỄC N C ĐANG PHỄT TRI N • Trong suốt 20 năm qua, hầu hết các quốc gia đang phát triển đã chọn:  Tăng cường tự do hóa tài chính.  Chế độ tỷ giá hối đoái hỗn hợp. • Mặc dù tỷ giá hối đoái linh hoạt hơn, tỷ số IR/GDP vẫn tăng đáng kể, đặc biệt là sau khủng hoảng Đông Á D TRỮ NGO I H I VÀ B BA B T KH THI Ở CỄC N C ĐANG PHỄT TRI N 6 D TRỮ NGO I H I VÀ B BA B T KH THI Ở CỄC N C ĐANG PHỄT TRI N • Toàn cầu hóa thị trường tài chính là điều hiển nhiên trong xu thế hội nhập tài chính ngày càng tăng của tất cả các nước. • Trước đây, tập trung vào vai trò của dự trữ ngoại hối như là một công cụ quan trọng cho việc quản lý chế độ tỷ giá có điều chỉnh hay chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý. • Các tài liệu gần đây tập trung vào các tác dụng phụ bất lợi của sự hội nhập ngày càng sâu về tài chính của các nước đang phát triển. • Tầm quan trọng ngày càng tăng của hội nhập tài chính như là một yếu tố quyết định cho quỹ dự trữ ngoại hối ám chỉ sự liên kết giữa sự thay đổi trong cách sắp xếp của bộ ba bất khả thi và mức độ của dự trữ ngoại hối. TH  Xây d ng th C ĐO B BA B T KH THI c đo Trilemma  Chính sách tiền tệ độc lập (MI) MI  1  corr (ii , i j )  (1) 1  (1) Trong đó: i: nước nghiên cứu j : nước cơ sở 7 TIểU CHUẨN ĐO L  Xây d ng th NG B BA B T KH THI c đo Trilemma  Tỷ giá cố định (ERS) ERS  1 stdev (exch _ rate) 1 d log Et / dt  0.01 Trong đó: /d logEt/dt/ là giá trị tuyệt đối của tỷ lệ trượt giá hàng năm được tính dựa trên tỷ giá hối đoái tháng mười hai hàng năm. TIểU CHUẨN ĐO L NG B BA B T KH THI  S t do/hội nhập tài chính (KAOPEN) •Đối với việc đo lường sự tự do tài chính, chúng tôi sử dụng chỉ số tự do tài khoản vốn, hoặc KAOPEN. • KAOPEN được xác định dựa trên các thông tin về những hạn chế trong việc hội nhập tài chính của các nước được trình bày trong Báo cáo hàng năm về cơ chế tỉ giá và hạn chế ngoại hối của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (AREAER). • Chỉ số được chuẩn hóa trong phạm vi giữa 0 và 1. Chỉ số này càng cao cho thấy một quốc gia mở cửa hơn đối với các chu chuyển vốn. 8 M I QUAN H TUY N TệNH CỦA CỄC CH S BA B T KH THI   B Thách thức gặp phải trong việc kiểm tra đầy đủ sự đánh đổi giữa các Trillema là mô hình Trillema không thể hiện hình thức chức năng rõ ràng nào về bản chất của sự đánh đổi giữa giữa ba nhân tố bộ ba bất khả thi này. Kiểm tra sự hợp lí của đánh đổi tuyến tính giữa các biến Trilemma , cụ thể kiểm định xem tổng trọng số của ba biến Trilemma có bằng một hằng số hay không. 1 = ajMIi,t + bjERSi,t + cjKAOPENi,t + εt với j có thể là cả IDC, ERM hoặc LDC M I QUAN H TUY N TệNH CỦA CỄC CH S BA B T KH THI  B Hạn chế đằng sau MÔ HÌNH: Thứ nhất, các nhà làm chính sách phải chọn một tỷ trọng trung bình của bộ ba chính sách để đạt được sự kết hợp tốt nhất của hai chính sách.  Thứ hai, các tham số ước lượng trong mô hình hồi qui ở trên sẽ cho một số ước tính gần đúng về cách các nước đã đặt trọng số đối với ba mục tiêu chính sách.  Thứ ba, bằng cách so sánh các giá trị dự đóan dựa trên phương trình hồi qui trên, có thể rút ra được một số kết luận về mối quan hệ giữa các biến Trilemma . Nếu các biến Trilemma được tìm thấy có mối quan hệ tuyến tính, thì các giá trị dự đoán sẽ xoay quanh 1. 9 10 B BA B T KH THI ĐÃ THAY Đ I NH TH NÀO SAU M I CU C KHỦNG HO NG SAU S ĐỔ VỠ C A BRETTON WOODS: Chỉ số ổn định tỷ giá của nhóm các QG công nghiệp hóa giảm đi đáng kể, còn mức độ hội nhập tài chính thì tăng nhẹ Các nước đang phát triển mức ổn định tỷ giá tăng khá mạnh cùng với lộ trình hội nhập tài chính sâu rộng hơn, mức độ độc lập tiền tệ giảm đáng kể Các nước đang phát triển là thị trường mới nổi thì có xu hướng tiến tới linh hoạt tỷ giá hơn. B BA B T KH THI ĐÃ THAY Đ I NH TH NÀO SAU M I CU C KHỦNG HO NG Sau cuộc kh ng hoảng nợ c a Mexico: Các nước công nghiệp đẩy mạnh tỷ giá hối đoái linh hoạt và tự do hóa tài chính, trong khi giữ cố định chính sách tiền tệ độc lập. Tất cả các nước đang phát triển theo đuổi chính sách tỷ giá hối đoái linh hoạt hơn nữa, đồng thời theo đuổi chính sách tiền tệ độc lập. Các nước đang phát triển thắt chặt kiểm soát vốn trong khi các nước mới nổi đã không thay đổi lập trường của họ. 11 B BA B T KH THI ĐÃ THAY Đ I NH TH NÀO SAU M I CU C KHỦNG HO NG Cuộc kh ng hoảng Châu Á: Mức độ độc lập tiền tệ của các nước công nghiệp giảm xuống đáng kể trong khi tỷ giá hối đoái của họ trở nên ổn định hơn và những nỗ lực về tự do hóa tài khoản vốn vẫn tiếp tục. Các nước đang phát triển bắt đầu theo đuổi hội nhập tài chính và tiếp tục theo đuổi tỷ giá hối đoái linh hoạt hơn và chính sách tiền tệ độc lập hơn. Những nước mới nổi cũng bắt đầu tự do hóa thị trường tài chính nhiều hơn nữa, nhưng đã đánh mất chính sách tiền tệ độc lập trong khi theo đuổi tỷ giá hối đoái linh hoạt. B BA B T KH THI ĐÃ THAY Đ I NH TH NÀO SAU M I CU C KHỦNG HO NG Cuộc kh ng hoảng tài chính toàn cầu Cấu trúc của bộ ba bất khả thi thay đổi: thận trọng hơn với hội nhập tài chính bằng các biện pháp kiểm soát vốn, chính sách tỷ giá thận trọng hơn và độc lập tiền tệ nhiều hơn. 12 TịM L I     Các nước LDC: bộ ba bất khả thi– chính sách tiền tệ độc lập, ổn định tỷ giá và hội nhập tài chính hoàn toàn – được hội tụ về “con đường trung dung”. Các nước IDC: trải qua sự bất ổn của bộ ba bất khả thi và đã đi theo hướng phối hợp giữa ổn định tỷ giá hối đoái cao với tự do tài chính và chính sách tiền tệ độc lập thấp. Hệ thống này đã phát triển theo thời gian nhưng vận hành không được trơn tru và liên tục mà có sự rời rạc, gián đoạn cấu trúc gắn liền với những sự kiện quan trọng. Khẳng định các nước phải lựa chọn trong số các mục tiêu của bộ ba bất khả thi. NH NG L A CH N CHÍNH SÁCH C A B BA B T KH THI T  GIÁ C Đ NH VÀ H I NH P TÀI CHÍNH ĐốỌ ộớỌ cẬc QG có l m ồhẬt cao, l a ch n t gỌẬ cố đ nh ộậ h Ọ nh ồ tậỌ chính có ưỘ đỌểm lậ t o ổa m t cẬỌ neo danh nghĩa để c ng cố nỌ m tỌn th tổường ộậo gỌẬ tổ đ ng n Ọ t ộậ kỌểm soẬt l m ồhẬt. Tổong cơ ch nậy, CP m t đỌ tính đ c l ồ tổong chính sẬch tỌ n t ộậ ch còn có thể s d ng chính sẬch tậỌ khóa để th c hỌ n cẬc chính sẬch ồh n chỘ kỳ kỌnh t . (EU) 13 NH NG L A CH N CHÍNH SÁCH C A B BA B T KH THI T   GIÁ TH N I VÀ H I NH P TÀI CHÍNH Khi l a ch n t giá th n Ọ và h Ọ nh ồ tài chính, CP có thể ch đ ng s d ng công c chính sách tỌ n t ồh n chu kỳ kinh t . Tuy nhiên, t giá không tổở thành cái neo danh nghĩa  n n kinh t xu hướng ổơỌ vào l m phát n Ộ b n thân chính sách tỌ n t không đ m nh (Mỹ) N Ộ dòng ộốn vào quá mức, nh t là dòng ộốn vào TTCK và b t đ ng s n sẽ khỌ n đ ng n Ọ t tăng giá, thâm h t cao trong TK vãng lai, nguy cơ kh ng ho ng khi dòng ộốn đ t ng t đ o chỌ Ộ. NH NG L A CH N CHÍNH SÁCH C A B BA B T KH THI CH Đ 1. 2.   TRUNG GIAN T giá cố đ nh ộớỌ kỌểm soát ộốn T giá th n Ọ ộớỌ kỌểm soát ộốn: cho phép CP ộừa tổỌển khai chinh sách t giá ộừa đỌ Ộ hành chính sách tỌ n t ộớỌ tư cách là nh ng công c riêng bỌ t: Ví dụ CP kiểm soát vốn nhưng th nổi tỷ giá và không cho đồng nội tệ tăng giá bằng cách kiểm soát dòng vốn vào và tăng lãi su t để chống lạm phát. Trung Quốc ( n độ, Malaysia) lựa chọn chế độ trung gian để đối phó với chiến tranh tiền tệ. NHTW TQ thực hiện chính sách tiền tệ khá độc lập, duy trì kiểm soát chặt chẽ giá đồng nhân dân tệ và hạn chế dòng vốn quốc tế, hạn chế công dân TQ chuyển tiền ra nước ngoài. 14