Bước tới nội dung

Nepenthes maxima

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nepenthes maxima
Nepenthes maxima
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Nepenthaceae
Chi (genus)Nepenthes
Loài (species)N. maxima
Danh pháp hai phần
Nepenthes maxima
Reinw. ex Nees (1824)
Danh pháp đồng nghĩa
Tên đồng nghĩa
  • Nepenthes boschiana
    auct. non Korth.: Becc. (1878)
  • Nepenthes celebica
    Hook.f. (1873)[1]
  • Nepenthes curtisii
    Mast. (1887)
  • Nepenthes curtisii var. superba
    Hort.Veitch ex Marshall (1889)
  • Nepenthes dayana
    A.Truffaut ex M.J.Sallier (1894) nom.superfl.
  • N. maxima × N. albomarginata
    Hort.Bednar (1987)
  • Nepenthes oblanceolata
    Ridl. (1916)
  • Nepenthes spectabilis
    auct. non Danser: Hort. ex Hort.Bednar (1987)
Tên được dùng sai
Tên gọi tiền-Linnaeus
  • "Cantharifera alba"
    Rumph. (1750)

Nepenthes maxima là một loài nắp ấm thuộc họ Nắp ấm. Loài này phân phối khá rộng khắp, bao gồm Sulawesi, New Guinea và quần đảo Maluku. Nepenthes maxima thuộc "phức hợp N. maxima" được định nghĩa lỏng lẻo, bao gồm trong đó cả các loài khác như: N. boschiana, N. chaniana, N. epiphytica, N. eymae, N. faizaliana, N. fusca, N. klossii, N. platychila, N. stenophylla, và N. vogelii.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hooker, J.D. 1873. Nepenthaceae. Trong: A. de Candolle Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis 17: 90–105.
  2. ^ Robinson, A.S., J. Nerz & A. Wistuba 2011. Nepenthes epiphytica, a new pitcher plant from East Kalimantan. In: McPherson, S.R. New Nepenthes: Volume One. Redfern Natural History Productions, Poole. tr. 36–51.