Nepenthes maxima
Giao diện
Nepenthes maxima | |
---|---|
Nepenthes maxima | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Core eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Nepenthaceae |
Chi (genus) | Nepenthes |
Loài (species) | N. maxima |
Danh pháp hai phần | |
Nepenthes maxima Reinw. ex Nees (1824) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Tên đồng nghĩa
Tên được dùng sai
Tên gọi tiền-Linnaeus
|
Nepenthes maxima là một loài nắp ấm thuộc họ Nắp ấm. Loài này phân phối khá rộng khắp, bao gồm Sulawesi, New Guinea và quần đảo Maluku. Nepenthes maxima thuộc "phức hợp N. maxima" được định nghĩa lỏng lẻo, bao gồm trong đó cả các loài khác như: N. boschiana, N. chaniana, N. epiphytica, N. eymae, N. faizaliana, N. fusca, N. klossii, N. platychila, N. stenophylla, và N. vogelii.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hooker, J.D. 1873. Nepenthaceae. Trong: A. de Candolle Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis 17: 90–105.
- ^ Robinson, A.S., J. Nerz & A. Wistuba 2011. Nepenthes epiphytica, a new pitcher plant from East Kalimantan. In: McPherson, S.R. New Nepenthes: Volume One. Redfern Natural History Productions, Poole. tr. 36–51.