Bước tới nội dung

Na Moon-hee

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Na.
Na Moon-hee
Na Moon-hee vào năm 2019
SinhNa Kyung-ja
30 tháng 11, 1941 (82 tuổi)
Bắc Kinh, Trung Quốc
Quốc tịchHàn Quốc
Học vịTrường Trung học nữ sinh Changduk, Seoul
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1961 - nay
Con cái3
Websitehttp://thecnt.co.kr/star/namunhee/
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữNa Mun-hui
McCune–ReischauerNa Munhŭi
Tên khai sinh
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữNa Gyeong-ja
McCune–ReischauerNa Kyŏngja

Na Moon-hee (tên khai sinh là Na Kyung-ja, sinh ngày 30 tháng 11 năm 1941) là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Sự nghiệp diễn xuất trong các phim điện ảnh và truyền hình của bà bắt đầu từ năm 1961 và đã trải dài hơn 5 thập kỷ. Bà gắn với hình tượng trên phim là một kiểu mẫu người mẹ Hàn Quốc cổ điển cùng với các bộ phim truyền hình Dù gió có thổi, Lời tạm biệt tươi đẹp nhất trên thế giới (chấp bút bởi Noh Hee-kyung),[1] Tên tôi là Kim Sam-soon, Cuộc đời màu hồng của tôi, Tạm biệt solo[2], Dòng sông Amnok (dựa theo Der Yalu fließt), và Là bà đây!.[3] Trên màn ảnh rộng, bà khẳng định danh tiếng với các vai diễn trong Crying Fist,[4] You Are My Sunshine, Cruel Winter Blues[5]I Can Speak. Vai diễn quan trọng trong I Can Speak (2017) giúp bà thắng giải nữ diễn viên xuất sắc nhất trong 3 lễ trao giải danh giá là Giải nghệ thuật Baeksang lần thứ 54, giải Rồng Xanh lần thứ 38 và giải Đại Chung lần thứ 55.[6]

Sau thành công của bộ phim Gia đình là số 1 Unstoppable High Kick!,[7] bà nổi tiếng trở lại và xuất hiện trong bộ phim điện ảnh hài Mission Possible: Kidnapping Granny K,[8] sau đó là trong các phim Girl Scout,[9] Harmony,[10][11] Twilight Gangsters,[12]Miss Granny.[13]

Bà còn được trao tặng giải thưởng thành tựu trọn đời của MBC năm 2010 và huân chương văn hóa cấp III năm 2012.[14][15][16]

Sự nghiệp diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Vai Diễn Ghi Chú
1998 The Quiet Family Mrs. Kang
2000 Just Do It! Khách mời
2002 My Beautiful Girl, Mari Bà ngoại của Nam-woo Lồng tiếng
Saving My Hubby
2003 Please Teach Me English Mẹ của Moon-soo
2004 S Diary Mẹ của Ji-ni
Lovely Rivals Mẹ của Yeo Mi-ok
2005 Crying Fist Sang-hwan's grandma
You Are My Sunshine Mẹ của Seok-jung
2006 Cruel Winter Blues Mẹ của Dae-Sik
2007 Voice of a Murderer Mẹ của Kyung-bae Khách mời
May 18 Na Joo-daek
Mission Possible: Kidnapping Granny K Kwon Soon-boon
2008 Girl Scout Lee Yi-man
2010 Harmony Kim Moon-ok
Twilight Gangsters Kim Jung-ja
2014 Miss Granny Oh Mal-soon
2017 Tiếng Anh là chuyện nhỏ Na Ok-boon
2018 Love+Sling Mẹ của Gui-bo
2019 A Little Princess Mal-soon
2020 Honest Candidate Kim Ok-hee [17]
Pawn Seungi, grandmother (special appearance) [18]
2022 My Perfect Roommate Geum-bun [19][20]
Hero Cho Maria [21][22]
Picnic Eun-shim [23]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
9 1973 Most Popularity Award (Theater) Đoạt giải
32 1996 Most Popular Actress Even if the Wind Blows Đoạt giải
43 2007 Best Actress Cruel Winter Blues Đề cử
54 2018 Best Actress I Can Speak Đoạt giải [24]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
26 2005 Best Supporting Actress You Are My Sunshine Đề cử
28 2007 Best Supporting Actress Cruel Winter Blues Đoạt giải
31 2010 Best Supporting Actress Harmony Đề cử
38 2017 Best Leading Actress I Can Speak Đoạt giải
Popular Star Award I Can Speak Đoạt giải

Buil Film Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
27 2018 Best Actress I Can Speak Đề cử [25]

Busan Film Critics Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
6 2005 Best Supporting Actress You Are My Sunshine Đoạt giải

Chunsa Film Art Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
13 2005 Best Supporting Actress You Are My Sunshine Đề cử
23 2018 Best Actress I Can Speak Đề cử [26]

Grand Bell Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
42 2005 Best Supporting Actress Crying Fist Đoạt giải
43 2006 Best Supporting Actress You Are My Sunshine Đề cử
55 2018 Best Actress I Can Speak Đoạt giải [27]
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
1995 Grand Prize (Daesang) Even if the Wind Blows Đoạt giải
2006 Top Excellence Award, Actress Goodbye Solo, Famous Princesses Đề cử

Korea Broadcasting Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
23 1996 Best Actress Talent Đoạt giải
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2 2008 Achievement Award Đề cử

Korean Film Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
4 2005 Best Supporting Actress Crying Fist Đề cử
Best Supporting Actress You Are My Sunshine Đề cử

Max Movie Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
4 2009 Best Supporting Actress Cruel Winter Blues Đoạt giải
10 2015 Best Supporting Actress Miss Granny Đoạt giải
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
1976 Top Excellence Award, Actress in a Radio Performance Đoạt giải
1983 Excellence Award, Actress The Stars Are My Stars Đoạt giải
2010 Lifetime Achievement Award It's Me, Grandma Đoạt giải

MBC Entertainment Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2007 Top Excellence Award, Actress in a Comedy/Sitcom Unstoppable High Kick! Đoạt giải
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2002 Excellence Award, Actress in a One-Act Special You Are My World Đoạt giải
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
6 2011 Best Actress It's Me, Grandma Đoạt giải [28]

Giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2006 7th Women in Film Korea Awards Best Actress Cruel Winter Blues Đoạt giải [29]
2007 1st Korea Movie Star Awards Best Supporting Actress May 18 Đoạt giải
2012 Bo-gwan Order of Cultural Merit Recipient
2014 14th Korea World Youth Film Festival Favorite Actress - Senior Actress Đoạt giải
2017 18th Women in Film Korea Awards Woman in Film of the Year I Can Speak Đoạt giải
6th Korea Film Actors Association Awards Top Star Awards Đoạt giải [30]
11th Asia Pacific Screen Awards Best Actress Đề cử
1st The Seoul Awards Best Actress Đoạt giải [31]
37th Korean Association of Film Critics Awards Đoạt giải [32]
17th Director's Cut Awards Đoạt giải
4th Korean Film Producers Association Awards Đoạt giải
Cine 21 Awards Đoạt giải
2018 9th KOFRA Film Awards Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Asking the Actress Na Moon Hee For Directions”. Dahee's Plastic Castle. ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ Park, Chung-a (ngày 24 tháng 2 năm 2006). “Drama Breaks From the Traditional”. The Korea Times via Hancinema. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Hong, Lucia (ngày 18 tháng 5 năm 2011). “MBC IT'S ME, GRANDMA nominated at Monte-Carlo TV fest”. 10Asia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ “K-FILM REVIEWS: 주먹이 운다 (Crying Fist)”. Twitch Film. ngày 22 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ “Hot Blood”. The Dong-a Ilbo. ngày 3 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “Na Moon Hee broke the history by sweeping all the prestigious Best Actress Awards – Grand bell, Blue Dragon, Paeksang & Seoul Awards with the same cinematic role”. Kmania. ngày 24 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ Chun, Su-jin (ngày 30 tháng 1 năm 2007). “TV Review: Happy? Watch High Kick and ask again”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ Lee, Hyo-won (ngày 20 tháng 9 năm 2007). “Films to Catch During Chuseok”. The Korea Times. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ Lee, Hyo-won (ngày 29 tháng 5 năm 2008). “Girl Scouts Showcases Ajumma Power”. The Korea Times. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ Lee, Hyo-won (ngày 12 tháng 1 năm 2010). “Kim Yun-jin Sings in Harmony Onscreen”. The Korea Times. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ Ki, Sun-min (ngày 29 tháng 1 năm 2010). Lost star gets in tune with Harmony. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ Lee, Hyo-won (ngày 11 tháng 3 năm 2010). “Feisty Grandmas Pull Off Bandit Acts”. The Korea Times. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ Song, Soon-jin (ngày 6 tháng 1 năm 2014). “4 Big Releases March Into Theaters for Korean New Year”. Korean Film Council. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  14. ^ “Psy to receive cultural merit honor from government”. Yonhap. ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  15. ^ “Psy, director Kim get order of cultural merit”. The Korea Herald. ngày 6 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  16. ^ Lee, Hyo-won (ngày 7 tháng 11 năm 2012). “South Korean Culture Ministry To Honor Psy”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  17. ^ “RA Mi-ran, GIM Mu-yeol and NA Moon-hee Campaign for HONEST CANDIDATE”. Korean Film Biz Zone. ngày 26 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “HA Ji-won, SUNG Dong-il and KIM Yun-jin Put up COLLATERAL”. Korean Film Council. ngày 26 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ Han Mi-hee (ngày 12 tháng 8 năm 2021). “추자현·이무생 주연 '당신이 잠든 사이' 크랭크인” [Choo Ja-hyun and Lee Mu-saeng's 'While You Were Sleeping' Crankin]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.
  20. ^ Ryu Ji-yoon (ngày 23 tháng 5 năm 2022). “나문희·최우성 주연 '룸 쉐어링', 6월 개봉” [Room Sharing' starring Na Moon-hee and Choi Woo-sung to be released in June] (bằng tiếng Hàn). Dailyan. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
  21. ^ “Hitmaker JK YOUN Returns with HERO”. Korean Film Biz Zone. ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  22. ^ Bae Hyo-joo (ngày 7 tháng 10 năm 2022). “작은아씨들 김고은 오늘은 부산에‥'영웅' 미디어데이 얼굴 도장 꽝[27회 BIFF]” [Little Women Go-eun Kim Today in Busan… ‘Heroes’ Media Day Face Painting [Episode 27 BIFF]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  23. ^ Kim Ji-hye (ngày 18 tháng 4 năm 2023). “나문희X김영옥X박근형, '소풍'으로 뭉쳤다…실버 파워 기대” [Na Moon-hee X Kim Young-ok X Park Geun-hyung, united in 'Picnic'... expect silver power] (bằng tiếng Hàn). SBS Entertainment News. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  24. ^ “Baeksang Arts Awards recognize 'Stranger,' '1987'. The Korea Herald. ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  25. ^ “27th Buil Film Awards”. Buil Film Awards. tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  26. ^ 제23회 춘사영화제 5월18일 개최..홍상수·김민희 참석하나. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 5 năm 2018.
  27. ^ 'Burning' wins best picture at Daejong Film Awards”. Yonhap News. ngày 22 tháng 10 năm 2018.
  28. ^ Hong, Lucia (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Chinese series Three Kingdoms wins grand prize at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  29. ^ Park, Soo-mee (ngày 25 tháng 12 năm 2006). “Women's film awards suggest that Korean cinema is changing”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  30. ^ “Top Star Awards for NA Moon-hee, LEE Jung-hyun, CHOI Min-shik and Hyun-bin”. Korean Film Biz Zone. ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  31. ^ '서울어워즈' 송강호·나문희·지성·박보영 주연상…·'박열'·'비숲' 대상[종합]. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 10 năm 2017.
  32. ^ “THE FORTRESS Dominates 37th Korean Film Critics Association Awards”. Korean Film Biz Zone. ngày 30 tháng 10 năm 2017.