Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên , họ là Na .
Na Moon-hee (tên khai sinh là Na Kyung-ja , sinh ngày 30 tháng 11 năm 1941) là một nữ diễn viên Hàn Quốc . Sự nghiệp diễn xuất trong các phim điện ảnh và truyền hình của bà bắt đầu từ năm 1961 và đã trải dài hơn 5 thập kỷ. Bà gắn với hình tượng trên phim là một kiểu mẫu người mẹ Hàn Quốc cổ điển cùng với các bộ phim truyền hình Dù gió có thổi, Lời tạm biệt tươi đẹp nhất trên thế giới (chấp bút bởi Noh Hee-kyung ),[ 1] Tên tôi là Kim Sam-soon, Cuộc đời màu hồng của tôi, Tạm biệt solo [ 2] , Dòng sông Amnok (dựa theo Der Yalu fließt ), và Là bà đây !.[ 3] Trên màn ảnh rộng, bà khẳng định danh tiếng với các vai diễn trong Crying Fist ,[ 4] You Are My Sunshine , Cruel Winter Blues [ 5] và I Can Speak . Vai diễn quan trọng trong I Can Speak (2017) giúp bà thắng giải nữ diễn viên xuất sắc nhất trong 3 lễ trao giải danh giá là Giải nghệ thuật Baeksang lần thứ 54, giải Rồng Xanh lần thứ 38 và giải Đại Chung lần thứ 55.[ 6]
Sau thành công của bộ phim Gia đình là số 1 Unstoppable High Kick! ,[ 7] bà nổi tiếng trở lại và xuất hiện trong bộ phim điện ảnh hài Mission Possible: Kidnapping Granny K ,[ 8] sau đó là trong các phim Girl Scout ,[ 9] Harmony ,[ 10] [ 11] Twilight Gangsters ,[ 12] và Miss Granny .[ 13]
Bà còn được trao tặng giải thưởng thành tựu trọn đời của MBC năm 2010 và huân chương văn hóa cấp III năm 2012.[ 14] [ 15] [ 16]
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
9
1973
Most Popularity Award (Theater)
Đoạt giải
32
1996
Most Popular Actress
Even if the Wind Blows
Đoạt giải
43
2007
Best Actress
Cruel Winter Blues
Đề cử
54
2018
Best Actress
I Can Speak
Đoạt giải
[ 24]
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
26
2005
Best Supporting Actress
You Are My Sunshine
Đề cử
28
2007
Best Supporting Actress
Cruel Winter Blues
Đoạt giải
31
2010
Best Supporting Actress
Harmony
Đề cử
38
2017
Best Leading Actress
I Can Speak
Đoạt giải
Popular Star Award
I Can Speak
Đoạt giải
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
27
2018
Best Actress
I Can Speak
Đề cử
[ 25]
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
6
2005
Best Supporting Actress
You Are My Sunshine
Đoạt giải
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
13
2005
Best Supporting Actress
You Are My Sunshine
Đề cử
23
2018
Best Actress
I Can Speak
Đề cử
[ 26]
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
42
2005
Best Supporting Actress
Crying Fist
Đoạt giải
43
2006
Best Supporting Actress
You Are My Sunshine
Đề cử
55
2018
Best Actress
I Can Speak
Đoạt giải
[ 27]
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
1995
Grand Prize (Daesang)
Even if the Wind Blows
Đoạt giải
2006
Top Excellence Award, Actress
Goodbye Solo , Famous Princesses
Đề cử
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
23
1996
Best Actress
Talent
Đoạt giải
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
2
2008
Achievement Award
Đề cử
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
4
2005
Best Supporting Actress
Crying Fist
Đề cử
Best Supporting Actress
You Are My Sunshine
Đề cử
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
4
2009
Best Supporting Actress
Cruel Winter Blues
Đoạt giải
10
2015
Best Supporting Actress
Miss Granny
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
1976
Top Excellence Award, Actress in a Radio Performance
Đoạt giải
1983
Excellence Award, Actress
The Stars Are My Stars
Đoạt giải
2010
Lifetime Achievement Award
It's Me, Grandma
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
2007
Top Excellence Award, Actress in a Comedy/Sitcom
Unstoppable High Kick!
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
2002
Excellence Award, Actress in a One-Act Special
You Are My World
Đoạt giải
Lần
Năm
Hạng mục
Tác phẩm đề cử
Kết quả
Chú thích
6
2011
Best Actress
It's Me, Grandma
Đoạt giải
[ 28]
^ “Asking the Actress Na Moon Hee For Directions” . Dahee's Plastic Castle . ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ Park, Chung-a (ngày 24 tháng 2 năm 2006). “Drama Breaks From the Traditional” . The Korea Times via Hancinema . Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013 .
^ Hong, Lucia (ngày 18 tháng 5 năm 2011). “MBC IT'S ME, GRANDMA nominated at Monte-Carlo TV fest” . 10Asia . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ “K-FILM REVIEWS: 주먹이 운다 (Crying Fist)” . Twitch Film . ngày 22 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013 .
^ “Hot Blood” . The Dong-a Ilbo . ngày 3 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ “Na Moon Hee broke the history by sweeping all the prestigious Best Actress Awards – Grand bell, Blue Dragon, Paeksang & Seoul Awards with the same cinematic role” . Kmania . ngày 24 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018 .
^ Chun, Su-jin (ngày 30 tháng 1 năm 2007). “TV Review: Happy? Watch High Kick and ask again” . Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013 .
^ Lee, Hyo-won (ngày 20 tháng 9 năm 2007). “Films to Catch During Chuseok” . The Korea Times . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ Lee, Hyo-won (ngày 29 tháng 5 năm 2008). “Girl Scouts Showcases Ajumma Power” . The Korea Times . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ Lee, Hyo-won (ngày 12 tháng 1 năm 2010). “Kim Yun-jin Sings in Harmony Onscreen” . The Korea Times . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ Ki, Sun-min (ngày 29 tháng 1 năm 2010). “Lost star gets in tune with Harmony ” . Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ Lee, Hyo-won (ngày 11 tháng 3 năm 2010). “Feisty Grandmas Pull Off Bandit Acts” . The Korea Times . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ Song, Soon-jin (ngày 6 tháng 1 năm 2014). “4 Big Releases March Into Theaters for Korean New Year” . Korean Film Council . Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014 .
^ “Psy to receive cultural merit honor from government” . Yonhap . ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ “Psy, director Kim get order of cultural merit” . The Korea Herald . ngày 6 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ Lee, Hyo-won (ngày 7 tháng 11 năm 2012). “South Korean Culture Ministry To Honor Psy” . The Hollywood Reporter . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ “RA Mi-ran, GIM Mu-yeol and NA Moon-hee Campaign for HONEST CANDIDATE” . Korean Film Biz Zone . ngày 26 tháng 6 năm 2019.
^ “HA Ji-won, SUNG Dong-il and KIM Yun-jin Put up COLLATERAL” . Korean Film Council . ngày 26 tháng 8 năm 2019.
^ Han Mi-hee (ngày 12 tháng 8 năm 2021). “추자현·이무생 주연 '당신이 잠든 사이' 크랭크인” [Choo Ja-hyun and Lee Mu-saeng's 'While You Were Sleeping' Crankin]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021 .
^ Ryu Ji-yoon (ngày 23 tháng 5 năm 2022). “나문희·최우성 주연 '룸 쉐어링', 6월 개봉” [Room Sharing' starring Na Moon-hee and Choi Woo-sung to be released in June] (bằng tiếng Hàn). Dailyan. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
^ “Hitmaker JK YOUN Returns with HERO” . Korean Film Biz Zone . ngày 25 tháng 9 năm 2019.
^ Bae Hyo-joo (ngày 7 tháng 10 năm 2022). “작은아씨들 김고은 오늘은 부산에‥'영웅' 미디어데이 얼굴 도장 꽝[27회 BIFF]” [Little Women Go-eun Kim Today in Busan… ‘Heroes’ Media Day Face Painting [Episode 27 BIFF]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
^ Kim Ji-hye (ngày 18 tháng 4 năm 2023). “나문희X김영옥X박근형, '소풍'으로 뭉쳤다…실버 파워 기대” [Na Moon-hee X Kim Young-ok X Park Geun-hyung, united in 'Picnic'... expect silver power] (bằng tiếng Hàn). SBS Entertainment News. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
^ “Baeksang Arts Awards recognize 'Stranger,' '1987' ” . The Korea Herald . ngày 4 tháng 5 năm 2018.
^ “27th Buil Film Awards” . Buil Film Awards . tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018 .
^ 제23회 춘사영화제 5월18일 개최..홍상수·김민희 참석하나 . Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 5 năm 2018.
^ “' Burning' wins best picture at Daejong Film Awards” . Yonhap News . ngày 22 tháng 10 năm 2018.
^ Hong, Lucia (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Chinese series Three Kingdoms wins grand prize at Seoul Drama Awards” . 10Asia . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ Park, Soo-mee (ngày 25 tháng 12 năm 2006). “Women's film awards suggest that Korean cinema is changing” . Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013 .
^ “Top Star Awards for NA Moon-hee, LEE Jung-hyun, CHOI Min-shik and Hyun-bin” . Korean Film Biz Zone . ngày 8 tháng 1 năm 2018.
^ '서울어워즈' 송강호·나문희·지성·박보영 주연상…·'박열'·'비숲' 대상[종합] . TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 10 năm 2017.
^ “THE FORTRESS Dominates 37th Korean Film Critics Association Awards” . Korean Film Biz Zone . ngày 30 tháng 10 năm 2017.