EFL Championship 2024–25
Giao diện
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 9 tháng 8 năm 2024 – 3 tháng 5 năm 2025 |
Số trận đấu | 177 |
Số bàn thắng | 430 (2,43 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Borja Sainz (Norwich) (11 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Burnley 5–0 Cardiff City (17/8/2024) Stoke City 6–1 Portsmouth (2/10/2024) Cardiff City 5–0 Plymouth (19/10/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Sheffield Wednesday 2–6 Watford (2/11/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Sheffield Wednesday 2–6 Watford (2/11/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 4 trận Sunderland West Bromwich Millwall |
Chuỗi bất bại dài nhất | 9 trận Sheffield United Burnley |
Chuỗi không thắng dài nhất | 11 trận Queens Park Rangers |
Chuỗi thua dài nhất | 4 trận Cardiff City Queens Park Rangers |
Trận có nhiều khán giả nhất | 42.871 Sunderland 1–0 Middlesbrough (21/9/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 11.332 Luton Town 1–2 Sunderland (23/10/2024) |
Tổng số khán giả | 3.385.603[1] (155 trận) |
Số khán giả trung bình | 21.843 |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 9/11/2024. |
EFL Championship 2024–25 (được gọi là Sky Bet Championship vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 9 của EFL Championship dưới tên hiện tại và là mùa giải thứ 33 theo thể thức phân chia giải đấu hiện tại.
Thay đổi trước mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội sau đã thay đổi hạng đấu sau mùa giải 2023–24:
|
Đến Championship[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ League One Xuống hạng từ Premier League
|
Từ Championship[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng lên Premier League Xuống hạng League One
|
Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú: Danh sách theo thứ tự bảng chữ cái.
Nhân sự và nhà tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu (ngực) | Nhà tài trợ áo đấu (lưng) | Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) | Nhà tài trợ quần đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Blackburn Rovers | John Eustace | Dominic Hyam | Macron | Totally Wicked | Watson Ramsbottom Solicitors | Venkys[2] | Venkys |
Bristol City | Liam Manning | CXĐ | O'Neills | CXĐ | GoSkippy[3] | Watches of Bath[4] | CXĐ |
Burnley | Craig Bellamy (tạm thời) | CXĐ | Castore[5] | CXĐ | CXĐ | Uphold[6] | CXĐ |
Cardiff City | Erol Bulut | Ralls, JoeJoe Ralls | New Balance | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Coventry City | Mark Robins | Ben Sheaf | Hummel[7] | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Derby County | Paul Warne | Craig Forsyth | Puma[8] | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Hull City | Tim Walter | Lewie Coyle | Kappa | Corendon Airlines[9] | McVitie's | Anex Tour[10] | không có |
Leeds United | Daniel Farke | Liam Cooper | Adidas | Red Bull[11] | AMT Auto | Flamingo Land[12] | không có |
Luton Town | Rob Edwards | Tom Lockyer[13] | Umbro[14] | Utilita[15] | CXĐ | Free Now[16] | CXĐ |
Middlesbrough | Michael Carrick | Jonny Howson | Erreà | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Millwall | Neil Harris | CXĐ | Erreà[17] | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Norwich City | Johannes Hoff Thorup | Grant Hanley | Joma[18] | Lotus Cars[19] | Sekura.id | Gran Canaria | 3B Data Security |
Oxford United | Des Buckingham | Elliott Moore | Macron | Bangkok Glass[20] | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Plymouth Argyle | Wayne Rooney | Joe Edwards | Puma | Bond Timber | Project 35 | Vertu Motors | Retain Limited |
Portsmouth | John Mousinho | Marlon Pack | CXĐ | CXĐ | TotalAV[21] | CXĐ | CXĐ |
Preston North End | Ryan Lowe | Alan Browne | Castore | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Queens Park Rangers | Martí Cifuentes | Asmir Begović | Erreà[22] | CopyBet[23] | CXĐ | MyGuava[24] | CXĐ |
Sheffield United | Chris Wilder | CXĐ | Erreà | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Sheffield Wednesday | Danny Röhl | Barry Bannan | Macron | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Stoke City | Steven Schumacher | Josh Laurent[25] | Macron | bet365 | Stoke City Community Trust | không có | không có |
Sunderland | Dean Smith | Corry Evans | Hummel[26] | Spreadex Sports[27] | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Swansea City | Luke Williams | Matt Grimes | Joma[28] | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
Watford | Tom Cleverley | Daniel Bachmann | Kelme | CXĐ | CXĐ | CXĐ | CXĐ |
West Bromwich Albion | Carlos Corberán | Jed Wallace | Puma[29] | Ideal Heating | Mr. Vegas | BarberBoss[30] | không có |
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên ra đi | Lý do ra đi | Ngày ra đi | Thời điểm mùa giải | Huấn luyện viên đến | Ngày ký hợp đồng |
---|---|---|---|---|---|---|
Plymouth Argyle | Neil Dewsnip | Hết thời gian tạm quyền | 4/5/2024 | Trước mùa giải | Wayne Rooney[31] | 25/5/2024 |
Sunderland | Mike Dodds | |||||
Hull City | Liam Rosenior[32] | Sa thải | 7/5/2024 | Tim Walter[33] | 31/5/2024 | |
Norwich City | David Wagner[34] | 17/5/2024 | Johannes Hoff Thorup[35] | 30/5/2024 | ||
Burnley | Vincent Kompany[36] | Ký bởi Bayern Munich | 29/5/2024 | Craig Bellamy (tạm thời) | 30/5/2024 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng, giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sunderland | 15 | 9 | 4 | 2 | 25 | 11 | +14 | 31 | Thăng hạng lên Premier League |
2 | Leeds United | 15 | 8 | 5 | 2 | 24 | 9 | +15 | 29 | |
3 | Sheffield United[a] | 14 | 9 | 3 | 2 | 18 | 7 | +11 | 28 | Tham dự nhánh đấu Play-offs Championship |
4 | Watford | 15 | 8 | 1 | 6 | 23 | 22 | +1 | 25 | |
5 | Burnley | 14 | 6 | 6 | 2 | 17 | 6 | +11 | 24 | |
6 | Middlesbrough | 15 | 7 | 3 | 5 | 23 | 17 | +6 | 24 | |
7 | Millwall | 15 | 6 | 5 | 4 | 18 | 13 | +5 | 23 | |
8 | West Bromwich Albion | 14 | 5 | 7 | 2 | 14 | 8 | +6 | 22 | |
9 | Blackburn Rovers | 15 | 6 | 4 | 5 | 19 | 17 | +2 | 22 | |
10 | Bristol City | 15 | 5 | 7 | 3 | 20 | 19 | +1 | 22 | |
11 | Swansea City | 14 | 5 | 4 | 5 | 11 | 9 | +2 | 19 | |
12 | Derby County | 15 | 5 | 4 | 6 | 19 | 19 | 0 | 19 | |
13 | Stoke City | 15 | 5 | 4 | 6 | 18 | 19 | −1 | 19 | |
14 | Norwich City | 15 | 4 | 6 | 5 | 23 | 22 | +1 | 18 | |
15 | Sheffield Wednesday | 14 | 5 | 3 | 6 | 17 | 24 | −7 | 18 | |
16 | Oxford United | 15 | 4 | 5 | 6 | 17 | 18 | −1 | 17 | |
17 | Coventry City | 15 | 4 | 4 | 7 | 20 | 21 | −1 | 16 | |
18 | Plymouth Argyle | 15 | 4 | 4 | 7 | 15 | 26 | −11 | 16 | |
19 | Hull City | 14 | 3 | 6 | 5 | 15 | 18 | −3 | 15 | |
20 | Preston North End | 15 | 3 | 6 | 6 | 15 | 23 | −8 | 15 | |
21 | Luton Town | 15 | 4 | 3 | 8 | 17 | 26 | −9 | 15 | |
22 | Cardiff City | 15 | 4 | 3 | 8 | 14 | 23 | −9 | 15 | Xuống hạng EFL League One |
23 | Portsmouth | 15 | 2 | 6 | 7 | 16 | 28 | −12 | 12 | |
24 | Queens Park Rangers | 15 | 1 | 7 | 7 | 12 | 25 | −13 | 10 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 9/11/2024. Nguồn: EFL Official Website
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Kết quả đối đầu; 5) Số trận thắng; 6) Bàn thắng sân khách; 7) Điểm phạt (mục 9.5); 8) Số lần vi phạm phạt 12 điểm; 9) Play-off (chỉ khi cần thiết để xác định thăng hạng/xuống hạng)[38]
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Kết quả đối đầu; 5) Số trận thắng; 6) Bàn thắng sân khách; 7) Điểm phạt (mục 9.5); 8) Số lần vi phạm phạt 12 điểm; 9) Play-off (chỉ khi cần thiết để xác định thăng hạng/xuống hạng)[38]
Ghi chú:
Vị trí theo vòng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (do bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 7/11/2024. Nguồn: www.efl.com
= Vô địch, thăng hạng lên Premier League; = Thăng hạng lên Premier League; = Tham dự play-off thăng hạng; = Xuống hạng EFL League One
= Vô địch, thăng hạng lên Premier League; = Thăng hạng lên Premier League; = Tham dự play-off thăng hạng; = Xuống hạng EFL League One
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Tỷ số
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng thắng bại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 9/11/2024
- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | Đội | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Blackburn Rovers | T | H | T | H | T | H | T | B | B | T | H | B | B | B | T | Blackburn Rovers | Blackburn Rovers | |||||||||||||||||||||||||||||||
Bristol City | H | T | H | B | B | T | H | H | H | T | H | H | T | B | T | Bristol City | Bristol City | |||||||||||||||||||||||||||||||
Burnley | T | T | B | H | T | T | H | T | H | T | H | H | B | H | Burnley | Burnley | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Cardiff City | B | B | H | B | B | B | B | T | H | T | T | H | T | B | B | Cardiff City | Cardiff City | |||||||||||||||||||||||||||||||
Coventry City | B | T | H | B | H | B | B | T | B | B | H | T | T | B | H | Coventry City | Coventry City | |||||||||||||||||||||||||||||||
Derby County | B | T | B | T | T | B | B | B | T | H | H | H | B | T | H | Derby County | Derby County | |||||||||||||||||||||||||||||||
Hull City | H | H | H | B | B | T | T | T | B | B | H | H | H | B | Hull City | Hull City | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Leeds United | H | H | T | T | B | T | T | H | H | T | T | H | T | B | T | Leeds United | Leeds United | |||||||||||||||||||||||||||||||
Luton Town | B | H | B | B | T | T | B | H | B | T | B | B | H | T | B | Luton Town | Luton Town | |||||||||||||||||||||||||||||||
Middlesbrough | T | B | H | T | H | B | T | T | B | B | T | H | B | T | T | Middlesbrough | Middlesbrough | |||||||||||||||||||||||||||||||
Millwall | B | B | H | T | B | H | T | B | H | H | T | T | T | T | H | Millwall | Millwall | |||||||||||||||||||||||||||||||
Norwich City | B | H | H | T | B | T | T | H | T | H | H | H | B | B | B | Norwich City | Norwich City | |||||||||||||||||||||||||||||||
Oxford United | T | B | B | T | T | B | H | H | H | H | H | B | B | T | B | Oxford United | Oxford United | |||||||||||||||||||||||||||||||
Plymouth Argyle | B | H | H | B | T | B | T | B | T | B | B | H | B | T | H | Plymouth Argyle | Plymouth Argyle | |||||||||||||||||||||||||||||||
Preston North End | B | B | T | B | H | H | B | T | H | T | H | H | B | H | B | Preston North End | Preston North End | |||||||||||||||||||||||||||||||
Portsmouth | H | H | H | B | B | B | H | B | H | T | B | B | H | B | T | Portsmouth | Portsmouth | |||||||||||||||||||||||||||||||
Queens Park Rangers | B | H | H | T | H | H | B | B | B | B | H | H | H | B | B | Queens Park Rangers | Queens Park Rangers | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sheffield United | T | H | H | T | T | T | H | T | T | B | B | T | T | T | Sheffield United | Sheffield United | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sheffield Wednesday | T | B | B | B | H | B | T | H | T | B | H | T | B | T | Sheffield Wednesday | Sheffield Wednesday | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Stoke City | T | B | B | T | B | B | B | T | H | H | H | B | T | T | H | Stoke City | Stoke City | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sunderland | T | T | T | T | B | T | B | T | H | T | T | T | H | H | H | Sunderland | Sunderland | |||||||||||||||||||||||||||||||
Swansea City | B | T | H | B | T | T | H | B | H | B | H | B | T | T | Swansea City | Swansea City | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Watford | T | T | T | B | H | B | T | B | T | B | B | T | T | B | T | Watford | Watford | |||||||||||||||||||||||||||||||
West Bromwich Albion | T | H | T | T | T | T | B | B | H | H | H | H | H | H | West Bromwich Albion | West Bromwich Albion | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | Đội | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | Đội |
Điểm tin
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 12/8/2024[39]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Josh Maja | West Bromwich | 3 |
2 | Callum Lang | Portsmouth | 2 |
Duncan Watmore | Millwall | ||
4 | 32 cầu thủ | 1 |
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]- H (= Home): Sân nhà
- A (= Away): Sân khách
- 4 : ghi được 4 bàn thắng
Stt | Cầu thủ | Đội | Thi đấu với | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|---|
1 | Josh Maja | West Bromwich Albion | Queens Park Rangers | 3–1 (A)[40] | Vòng 1, 10/8/2024 |
2 | Vakoun Issouf Bayo4 | Watford | Sheffield Wednesday | 6–2 (A) | Vòng 13, 2/11/2024 |
Kiến tạo hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 12/8/2024[39]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Nathaniel Mendez-Laing | Derby County | 2 |
Lucas Pires | Burnley | ||
3 | 20 cầu thủ | 1 |
Số trận giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Kỷ luật
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 12/8/2024[39]
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 4 thẻ
- Portsmouth
- Swansea City
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất:
- Nhận ít thẻ vàng nhất: 0 thẻ
- 4 câu lạc bộ
- Nhận ít thẻ đỏ nhất:
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Championship 2024/2025 » Schedule” [Championship 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 Tháng mười một năm 2024.
- ^ “Rovers strike sponsorship deal with ownership, VH Group” [Rovers đạt được thỏa thuận tài trợ với quyền sở hữu, Tập đoàn VH] (Thông cáo báo chí). Blackburn: Blackburn Rovers Football Club. 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ “City partner with GoSkippy” [City hợp tác với GoSkippy]. Bristol City Football Club. 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
- ^ “City partner with Watches of Bath” [City hợp tác với Watches of Bath]. Bristol City Football Club. 20 tháng 10 năm 2023. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
- ^ “CASTORE AND BURNLEY FC ANNOUNCE MULTI-YEAR PARTNERSHIP | BurnleyFC” [CASTORE VÀ BURNLEY FC CÔNG BỐ HỢP TÁC NHIỀU NĂM | BurnleyFC]. www.burnleyfootballclub.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Clarets Welcome Uphold as Official Sleeve Sponsor” [Clarets Chào mừng Uphold là Nhà tài trợ Tay áo Chính thức]. Burnley: Burnley Football Club. 28 tháng 6 năm 2023. Truy cập 4 Tháng tám năm 2023.
- ^ “NEWS: Coventry City sign kit supply agreement with hummel” [TIN TỨC: Coventry City ký thỏa thuận cung cấp trang phục với hummel]. Coventry City Football Club. 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
- ^ “PUMA To Return As Derby's Official Kit And Training Wear Partner” [PUMA trở lại với tư cách là đối tác trang phục tập luyện và trang phục thi đấu chính thức của Derby]. Derby County Football Club. 13 tháng 4 năm 2024. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Anex Tour Agree Principal Partnership” [Anex Tour Đồng ý Quan hệ đối tác chính] (Thông cáo báo chí). Kingston upon Hull: Hull City A.F.C. 30 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Corendon Airlines become front-of-shirt sponsors” [Corendon Airlines trở thành nhà tài trợ ở phía trước áo đấu] (Thông cáo báo chí). Kingston upon Hull: Hull City A.F.C. 1 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Leeds United announce Red Bull as front of shirt partner” [Leeds United công bố Red Bull là đối tác áo đấu]. Leeds United F.C. 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Flamingo Land to Become Official Sleeve Partner” [Flamingo Land trở thành đối tác tay áo chính thức] (Thông cáo báo chí). Leeds: Leeds United Football Club.
- ^ “Tom Lockyer: Luton Town club captain” [Tom Lockyer: Đội trưởng câu lạc bộ Luton Town] (bằng tiếng Anh). Luton: Luton Town Football Club. 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
- ^ “Umbro get on board with Luton Town” [Umbro đồng hành với Luton Town]. Luton: Luton Town Football Club. 24 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 27 Tháng sáu năm 2023.
- ^ “Local charities set to benefit as Utilita confirmed as shirt sponsors” [Các tổ chức từ thiện địa phương sẽ được hưởng lợi khi Utilita xác nhận là nhà tài trợ áo thi đấu]. Luton: Luton Town Football Club. 17 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Hatters Flag down Freenow as new sleeve and mobility partner” [Hatters Flag đánh dấu Freenow là đối tác di động và tay áo mới]. Luton: Luton Town Football Club. 17 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Chín năm 2023. Truy cập 30 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Millwall announce long-term technical partnership with Erreà” [Millwall công bố quan hệ đối tác kỹ thuật lâu dài với Erreà]. Millwall F.C. 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập 23 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Club announces Joma as new technical kit partner” [Câu lạc bộ công bố Joma là đối tác trang phục kỹ thuật mới] (Thông cáo báo chí). Norwich: Norwich City Football Club. 1 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2021.
- ^ “Club announces Lotus Cars as new front of shirt sponsor for 2021–22” [Câu lạc bộ công bố Lotus Cars là nhà tài trợ áo đấu phía trước mới cho năm 2021–22.] (Thông cáo báo chí). Norwich: Norwich City Football Club. 25 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2021.
- ^ “Bangkok Glass become new front of shirt sponsor” [Bangkok Glass trở thành nhà tài trợ áo đấu phía trước mới] (Thông cáo báo chí). Oxford: Oxford United Football Club. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2022.
- ^ “TotalAV Sponsor The Fratton End” [Nhà tài trợ TotalAV The Fratton End]. Portsmouth Football Club. 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
- ^ “QPR extend Erreà kit deal” [QPR gia hạn hợp đồng với trang phục Erreà]. Queens Park Rangers Football Club. 8 tháng 12 năm 2022. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
- ^ “2024/25 home kit unveiled” [Ra mắt bộ trang phục sân nhà 2024/25]. Queens Park Rangers Football Club. 25 tháng 4 năm 2024. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
- ^ “MyGuava confirmed as new sleeve partner” [MyGuava xác nhận là đối tác tay áo mới] (Thông cáo báo chí). London: Queens Park Rangers Football Club. 18 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Josh Laurent named Stoke City club captain” [Josh Laurent được bầu làm đội trưởng câu lạc bộ Stoke City] (Thông cáo báo chí). Stoke-on-Trent: Stoke City Football Club. 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập 4 Tháng tám năm 2023.
- ^ “hummel to become Technical Kit Partner” [hummel trở thành Đối tác trang phục kỹ thuật]. Sunderland Football Club. 12 tháng 4 năm 2024. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Club partner with Spreadex” [Câu lạc bộ hợp tác với Spreadex]. Sunderland Football Club. 29 tháng 6 năm 2022. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Swansea City and Joma agree two-year extension” [Swansea City và Joma đồng ý gia hạn thêm 2 năm]. Swansea City A.F.C. 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập 23 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Albion team up with Puma” [Albion hợp tác với Puma] (Thông cáo báo chí). West Bromwich: West Bromwich Albion Football Club. 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập 23 tháng Năm năm 2018.
- ^ “Albion announce Barberboss as official sleeve sponsor and official shaving partner” [Albion công bố Barberboss là nhà tài trợ tay áo chính thức và đối tác cạo râu chính thức] (Thông cáo báo chí). West Bromwich: West Bromwich Albion Football Club. 30 tháng 9 năm 2023. Truy cập 30 tháng Chín năm 2023.
- ^ “Argyle appoint Rooney as head coach” [Argyle bổ nhiệm Rooney làm huấn luyện viên trưởng]. www.pafc.co.uk. 25 tháng 5 năm 2024. Truy cập 25 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Club Statement: Hull City And Liam Rosenior Part Ways” [Tuyên bố của Câu lạc bộ: Hull City và Liam Rosenior chia tay nhau]. www.wearehullcity.co.uk. 7 tháng 5 năm 2024. Truy cập 7 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Walter appointed new head coach” [Walter bổ nhiệm huấn luyện viên trưởng mới]. www.wearehullcity.co.uk. 31 tháng 5 năm 2024. Truy cập 31 tháng Năm năm 2024.
- ^ “David Wagner departs Norwich City” [David Wagner rời Norwich City]. Norwich City F.C. 17 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Johannes Hoff Thorup appointed new Norwich City head coach” [Johannes Hoff Thorup bổ nhiệm huấn luyện viên trưởng mới của Norwich City]. Norwich City F.C. 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Vincent Kompany: Bayern Munich appoint Belgian as head coach after leaving Burnley” [Vincent Kompany: Bayern Munich bổ nhiệm người Bỉ làm huấn luyện viên trưởng sau khi rời Burnley]. BBC Sport. 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập 29 tháng Năm năm 2024.
- ^ “EFL Statement: Sheffield United Football Club”. English Football League. 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
- ^ “EFL Regulations Section 3 – The League; subsection 9 – Method of Determining League Positions” [Quy định của EFL Phần 3 – Giải đấu; tiểu mục 9 – Phương pháp xác định thứ hạng giải đấu]. EFL. Truy cập 8 Tháng tư năm 2022.
- ^ a b c “EFL”. Truy cập 12 Tháng tám năm 2024.
- ^ “Queens Park Rangers 1–3 West Bromwich Albion: Josh Maja scores hat-trick”. BBC Sport. 10 tháng 8 năm 2024. Truy cập 10 Tháng tám năm 2024.