Đồng(II) perhenat
Giao diện
Đồng(II) perhenat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Copper(II) rhenate(VII) |
Tên khác | Đồng điperhenat Cupric perhenat Đồng(II) rhenat(VII) Đồng đirhenat(VII) Cupric rhenat(VII) |
Số CAS | 64240-39-7 (2 nước) 64240-37-5 (4 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu(ReO4)2 |
Khối lượng mol | 563,9412 g/mol (khan) 572,94884 g/mol (½ nước) 599,97176 g/mol (2 nước) 636,00232 g/mol (4 nước) 654,0176 g/mol (5 nước) 672,03288 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng đến lục nhạt (khan) tinh thể xanh dương (4 nước) tinh thể dương nhạt (5 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) cromat Đồng(II) nitrat Đồng(II) perchlorat |
Cation khác | Đồng(I) perhenat |
Hợp chất liên quan | Rheni(VII) oxit Axit perhenic |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) perhenat là một hợp chất vô cơ của đồng, rheni và oxy có công thức hóa học Cu(ReO4)2.
Điều chế và phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) perhenat có thể thu được bằng cách cho axit perhenic phản ứng với đồng(II) cacbonat[1], đồng(II) oxit hoặc đồng(II) hydroxide.
Đồng(II) perhenat phản ứng với cacbon tetraclorua ở 400 ℃ để tạo ra đồng(II) hexaclororhenat(IV).[2]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Cu(ReO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu(ReO4)2·4NH3 là tinh thể màu xanh dương đậm.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Rhenium: Dvi-manganese, the Element of Atomic Number 75 (Gerald Druce; CUP Archive, 1948 - 92 trang), trang 42. Truy cập 5 tháng 2 năm 2021.
- ^ W. W. Horner, F. N. Collier, S. Y. Tyree (tháng 10 năm 1964). “Hexachlororhenates(IV) by Action of Carbon Tetrachloride on Perrhenates”. Inorganic Chemistry (bằng tiếng Anh). 3 (10): 1388–1389. doi:10.1021/ic50020a009. ISSN 0020-1669. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)