Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Philippines

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do SongVĩ.Bot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 17:48, ngày 20 tháng 11 năm 2021 (Sửa bản mẫu tham khảo). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
 Philippines
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhDolphins[1]
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Philippines
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Huấn luyện viên trưởngAhmed Ayada "Mike" Athab[2][3]
Đội trưởngEdmundo "Tats" Mercado[4]
Mã FIFAPHI
Trận quốc tế đầu tiên
 Nhật Bản 16–0 Philippines Philippines
(Dubai, UAE; 22 tháng 5 năm 2006)
Trận thắng đậm nhất
 Myanmar 3–4 Philippines Philippines
(Đà Nẵng, Vietnam; 7 tháng 12 năm 2016)
Trận thua đậm nhất
Philippines Philippines 0–20 Iran 
(Doha, Qatar; 22 tháng 1 năm 2013)

Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Philippines đại diện Philippines tham dự các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá bãi biển Philippines, một thành viên của Liên đoàn bóng đá Philippines, cơ quan quản lý bóng đá ở Philippines. Đội tuyển quốc gia được tài trợ bởi Columbia Sportswear và Everlast.[3] Đội tuyển có màn ra mắt quốc tế đầu tiên tại Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2006.[5]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 10 năm 2014.[6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Rory Stephen Mansbridge
2 Maverick Madayag
3 Alejandro Baldo Jr.
4 Randy Salisad
5 Ali Mahmoud Ramos
6 Rowell Dalida Abello
Số VT Quốc gia Cầu thủ
7 Jovanie Saludares Simpron
8 Ahmad Diab Ibrahim Cebrero
9 Marc Andrew Santos
10 Rodolfo Vicente Del Rosario
11 Jhomar Almento
12 Salem Attar

Huấn luyện viên: Athab Ahmed Ayada

Lịch thi đấu và kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích Giải vô địch châu Á
Năm Vòng St W W+ B BT BB width=35HS
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2006 Hạng 6 2 0 0 2 3 24 –21
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2007 Không tham dự
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2008 Hạng 6 2 0 0 2 4 13 –9
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2009 Không tham dự
Oman 2011 Không tham dự
Qatar 2013 1Hạng 6 5 0 0 5 6 53 –47
Qatar 2015 Không tham dự
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2017 Không tham dự
Tổng cộng Tốt nhất: Hạng 6 9 0 0 9 13 90 –77

Giải vô địch Đông Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích Giải vô địch Đông Nam Á
Năm Vòng St W W+ B BT BB width=35HS
Malaysia 2014 Vòng bảng 3 0 0 3 6 20 –14
Indonesia 2018
Tổng cộng 2/2 6 1 0 5 17 33 –16

Ban huấn luyện hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Philippine team falls to Iraq to close FIFA Beach Soccer tilt | InterAKTV”. Interaksyon.com. 24 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập 5 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ “Former Azkals banner Philippine team to Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới qualifiers | InterAKTV”. Interaksyon.com. 14 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 5 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ a b Guerrero, Bob (18 tháng 5 năm 2012). “PH Beach Soccer team seeks Giải vô địch thế giới slot in Qatar | The Passionate Fan - Yahoo Sports Philippines”. Ph.sports.yahoo.com. Truy cập 5 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ http://www.philstar.com/sports/2013/01/21/899361/dolphins-vie-asian-beach-soccer-elims
  5. ^ Velasco, Bill (20 tháng 5 năm 2006). “Beach dream”. The Philippine Star. Truy cập 26 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ Đội hình

Bản mẫu:Đội tuyên bóng đá bãi biển quốc gia châu Á Bản mẫu:Bóng đá Philippines Bản mẫu:PhilippinesNationalTeams