Ea 1 - KTMT1

Als pdf oder txt herunterladen
Als pdf oder txt herunterladen
Sie sind auf Seite 1von 170

ELECTRONICS APPLICATION

[main contents]

• COMPUTER : COMPUTER
ARCHITECTURE/ENGINEERING
• ELECTRONIC MEASUREMENTS: INDICATION
STRUCTURE
• RADIO, VIDEO TECHNOLOGY
• MICROCONTROLLER: DATA PROCESSING WITH IC
8051- Proteus simulation.
• ARTIFICIAL INTELLIGENCE [optional]

KTMT-CRDT
ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG
[các nội dung chính]
MÁY TÍNH : KIẾN TRÚC/KỸ THUẬT MÁY
TÍNH
ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ: CƠ CẤU CHỈ THỊ
KỸ THUẬT RADIO, VIDEO Analog, digital.
VI ĐIỀU KHIỂN: XỬ LÝ DỮ LIỆU VỚI 8051-
mô phỏng Proteus. (uProcessor)
ARTIFICIAL INTELLIGENCE [optional]

KTMT-CRDT
KỸ THUẬT MÁY TÍNH
COMPUTER ARCHITECTURE

VL-CRĐT

3
Thực hành

■ Tìm hiểu cấu trúc máy tính, windows và phần


mềm hỗ trợ
■ Kết nối ngoại vi
■ Thực hành mô phỏng vi xử lý

KTMT-CRDT
Practice

• Practice on computer architecture, main supporting


software
• Peripheral connection
• Practice microprocessor simulation with IC 8951

KTMT-CRDT
Tổng quan
Lịch sử phát triển và các thế hệ máy tính.
Hoạt động và các bộ phận chính máy tính
■ Thiết bị Input
■ Thiết bị Output
■ Thiết bị xử lý
■ Thiết bị lưu trữ
Lắp ráp cài đặt máy vi tính.

KTMT-CRDT
Khái niệm chung

Máy tính(computer) là thiết bị điện tử thực hiện công


việc sau:
 nhận thông tin vào.
 xử lý thông tin theo chương trình nhớ sẵn bên trong bộ
nhớ máy tính.
 đưa thông tin ra.
Chương trình (Program): chương trình là dãy các câu
lệnh nằm trong bộ nhớ, nhằm mục đích hướng dẫn
máy tính thực hiện một công việc cụ thể nào đấy.
Máy tính thực hiện theo chương trình.

KTMT-CRDT
Khái niệm chung

Phần mềm (Software): Bao gồm chương trình và dữ liệu.


Phần cứng (Hardware): Bao gồm tất cả các thành phần
vật lý cấu thành lên hệ thống Máy tính.
Kiến trúc máy tính(Computer Architecture) đề cập đến
các thuộc tính của hệ thống máy tính dưới cái nhìn của
người lập trình. Hay nói cách khác, là những thuộc tính
ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện logic của
chương trình. Bao gồm: tập lệnh, biểu diễn dữ liệu, các
cơ chế vào ra, kỹ thuật đánh địa chỉ,…

KTMT-CRDT
Khái niệm chung

Tổ chức máy tính(Computer Organization): đề cập đến


các khối chức năng và liên hệ giữa chúng để thực hiện
những đặc trưng của kiến trúc.

Ví dụ: trong kiến trúc bộ nhân: đây là thuộc tính của


hệ thống xử lý. Bộ nhân này sẽ được tổ chức riêng bên
trong máy tính hoặc nó được tính toán nhiều lần trên bộ
cộng để cũng được một kết qủa nhân tương ứng.

KTMT-CRDT
Khái niệm chung

Cấu trúc máy tính(Computer


Structure): là những thành
phần của máy tính và những liên kết
giữa các thành phần.
Ở mức cao nhất máy tính bao gồm 4
thành phần:

Bộ xử lý : điều khiển và xử lý số liệu.


Bộ nhớ : chứa chương trình và dữ liệu.
Hệ thống vào ra : trao đổi thông tin giữa máy tính
với bên ngoài.
Liên kết giữa các hệ thống : liên kết các thành phần
của máy tính lại với nhau.

10

KTMT-CRDT
Mô hình phân lớp

11

KTMT-CRDT
Chức năng
Chức năng(Computer Function): là mô tả hoạt động của
hệ thống hay từng thành phần của hệ thống.
Chức năng chung của một hệ thống bao gồm:
 Xử lý dữ liệu.
 Lưu trữ dữ liệu.
 Vận chuyển dữ liệu.
 Điều khiển

12

KTMT-CRDT
Phân loại
Phân loại theo phương pháp truyền thống

Máy vi tính ( Microcomputer)


Máy tính nhỏ (Minicomputer)
Máy tính lớn (Mainframe Computer)
Siêu máy tính (Super Computer)

Phân loại theo phương pháp hiện đại


Máy tính để bàn (Desktop Computer)
Máy chủ (Servers)
Máy tính nhúng (Embedded Computer)

13

KTMT-CRDT
Phân loại

Máy để bàn:
 là loại máy thông dụng nhất hiện nay.
 bao gồm máy tính cá nhân (PC: Personal Computer)
và trạm (Workstation Computer).
 giá 100$ đến 10.000$
Máy chủ
 là máy phục vụ (server)
 dùng trong mạng theo mô hình Client/Server
 có tốc độ, hiệu năng, bộ nhớ và độ tin cậy cao
 giá vài chục nghìn đến vài chục triệu đô

14

KTMT-CRDT
Phân loại
Máy tính nhúng (Embedded Computer)
 được đặt trong nhiều thiết bị khác nhau để điều khiển
thiết bị làm việc
 được thiết kế chuyên dụng
 ví dụ: điện thoại di động, bộ điều khiển các thiết gia
đinh, PDA, Router định tuyến,…

15

KTMT-CRDT
Sự phát triển của máy tính

Sự phát triển của máy tính chia ra 4 thế hệ:

 Thế hệ 1: Máy tính dùng đèn chân không (Vacumm


Tube) 1946-1955
 Thế hệ 2: Máy tính dùng Transitor (1955-1965)
 Thế hệ 3: Máy tính dùng mạch tích hợp IC
(Intergrated Circuit) 1966 – 1980
 Thế hệ 4: Máy tính dùng mạch tích hợp cực lớn
VLSI (Very Large Scale Intergrated )1980 đến nay
 Thế hệ tương lai: Máy tính lượng tử, máy tính DNA, máy
tính quang học

16

KTMT-CRDT
ENIAC
(Electronic Numerical Integrator And
Computer)

Đề xuất năm 1943 và hoàn thành


1946 được sử dụng
Đến 1955 do thầy trò Eckert và
Mauchly Trường đại học
Pennsylvania của Mỹ

Nặng 30 tấn
Kích thước 140 m2
18000 đèn điện tử và 1500 rơle
5000 phép cộng/giây
Xử lý theo số thập phân
Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu
Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của
các chuyển mạch và các cáp nối.
17

KTMT-CRDT
Máy tính IAS (Institute for
Advanced Studies)

 Máy có mô hình cơ bản


là máy tính ngày nay
 Thế kế 1947, hoàn
thành 1952
 Xây dựng dựa trên ý
tưởng của Turring (Mỹ) và
Von Neumann(Anh)

18

KTMT-CRDT
Sự phát triển của máy tính

Các sản phẩm của công nghệ VLSI(Very Large Scale


Integrated)
 Bộ vi xử lý được chế tạo trên một con chip
 Vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset)
 Bộ nhớ bán dẫn độc lập( ROM, RAM) thiết kế thành Module
 Các bộ vi điều khiển chuyên dụng.
 Bộ vi xử lý đầu tiên của Intel 4004 năm1971
 Bộ xử lý được coi hoàn thiện nhất là 8088/8086 năm 1978,1979
đây được coi là ngày ra đời của các máy tính sau này

19

KTMT-CRDT
Sự phát triển của máy tính

2021 - Thế hệ máy tính lượng tử, máy tính quang


20

KTMT-CRDT
Các thế hệ Pentium
Name SB Dim Size
Pentium P5 0.3 um It contained 3.1
Pentium million transistors
OverDrive and measured 16.7
mm by 17.6 mm for
an area of 293.92
mm2
Pentium P6 0.25 um,
Pro: Pen 180 nm
II-III
Pen IV, Pen Netburst 130 nm
D
Pentium M P6 90-45 nm
Core
Pentium 45 nm
Dual-Core
Pentium Yvy, Skylake.. 45- 14 nm 21

KTMT-CRDT

Định luật Gordon Moore
1965 : Định luật Moore : Định luật ban đầu :
"Số lượng transistor trên mỗi đơn vị inch vuông
sẽ tăng lên gấp đôi sau mỗi năm."
(1 inch vuông xấp xỉ 6,45 cm²).
Năm 2000 định luật được sửa đổi là sau mỗi chu kỳ 18 tháng.

22

KTMT-CRDT
Sự phát triển của máy tính

Mô hình cơ bản của máy tính.


Các mô hình máy tính hiện nay được thiết kế dựa trên
kiến trúc Von Neumann.

Các đặc điểm kiến trúc của Von Neumann:


Dữ liệu và chương trình chứa trong bộ nhớ đọc ghi.
Bộ nhớ được đánh địa chỉ cho các ngăn nhớ không phụ
thuộc vào nội dung của chúng.
Máy tính thực hiện lệnh một cách tuần tự.

23

KTMT-CRDT
24

KTMT-CRDT
Sơ đồ cấu trúc cơ bản của máy tính

 Bộ xử lý trung tâm (CPU): Điều khiển hoạt động của máy tính
và xử lý số liệu
 Hệ thống nhớ: chứa chương trình và dữ liệu đang được xử lý.
 Hệ thống vào/ra (I/O: Input/Output) : trao đổi thông tin giữa
bên ngoài và bên trong máy tính
 Liên kết hệ thống (Interconnection): kết nối và vận chuyển
thông tin giữa các thành phần với nhau

25

KTMT-CRDT
Sơ đồ cấu trúc cơ bản của máy tính

26

KTMT-CRDT
Mô hình máy tính cơ bản

Control
Processing
outp
input
ut
Memory

CPU
27

KTMT-CRDT
Mô hình máy tính cơ bản

Hầu hết các máy tính hiện nay đều có chung cấu trúc
và chức năng dạng Von Neumann.

Cấu trúc của máy


28
IAS
KTMT-CRDT
Sơ đồ cấu trúc máy tính - Intel

29

KTMT-CRDT
(PCI - Peripheral Component Interconnect)
THÀNH PHẦN CƠ BẢN
CỦA MÁY TÍNH
Đơn vị xử lý trung tâm
Thiết bị nhập
■ Bàn phím, Chuột (Nhập chuẩn)
■ Thiết bị đọc
■ Các thiết bị số hóa
Thiết bị xuất
■ Xuất ra màn hình (Xuất chuẩn)
■ Xuất ra giấy
■ Xuất ra âm thanh
■ Làm việc với máy tính khác
Thiết bị lưu trữ
■ Đĩa từ tính
■ Đĩa từ quang
■ Đĩa quang học
Đường truyền, cổng, thiết bị ngoại vi
30

KTMT-CRDT
THÀNH PHẦN CƠ BẢN
TRONG CPU (Central processing unit)

Case:
■ Nguồn (Power Supply)
■ Mainboard
■ CPU
■ RAM
■ Card màn hình (VGA Card Adapter)
■ Ổ đĩa cứng HDD
■ Ổ đĩa mềm FDD
■ Ổ đĩa CD Rom/Rewrite/DVD…
■ Vào USB
31

KTMT-CRDT
Bo mạch chủ:
Motherboard hay Mainboard và thường được nhiều
người gọi tắt là: mobo, main.

32

KTMT-CRDT
Bộ nhớ sơ khai: đục lỗ

Thẻ 960 bit

33

KTMT-CRDT
RAM

Card RAM 4 MB của máy tính VAX 8600 sản xuất


năm 1986. Các chip RAM nằm vào những vùng
chữ nhật ở bên trái và bên phải

6 transistor FET
trong một ô nhớ của RAM tĩnh
34

KTMT-CRDT
Hard disk
CẤU TẠO:

Một hoặc nhiều đĩa lắp đồng trục. Các đĩa phẳng chế tạo bằng nhôm
hoặc thuỷ tinh với lớp bột từ rất mỏng (khoảng 10 -20nm) phủ
trên bề mặt đĩa để lưu thông tin .Đĩa lưu thông tin trên cả hai mặt
(side)

Rãnh : đường tròn đồng tâm trên mặt đĩa để lưu thông tin. Các rãnh được đánh số từ 0 theo
trật từ từ phía ngoài đĩa vào trong tâm và mỗi mặt đĩa có thể chứa hàng ngàn rãnh.
Tiếp theo rãnh, mặt trụ (cylinder) là tập hợp của các rãnh ở các mặt đĩa khác nhau nằm trên
cùngmột vị trí đầu từ. Cung là một phần của rãnh trên bề mặt đĩa và là đơn vị lưu trữ nhỏ
nhất có thể quản lý của đĩa. Kích thước thông dụng của mỗi cung là 512 bytes.

Với ổ đĩa cứng, ba tham số sử dụng để tính dung lượng đĩa: Số lượng mặt trụ (C), số
lượng đầu từ (H) và số lượng cung trong một rãnh (S).

Dung lượng của đĩa cứng = C x H x S x 512 bytes

35

KTMT-CRDT
36

KTMT-CRDT
SSD DISK
Ghi dữ liệu trên các chip
Không có motor cơ học
Dùng VĐK riêng

37

KTMT-CRDT
First IC by MS 1964

38

KTMT-CRDT
Kỹ thuật quang khắc PLT

Transito

Lắng đọng
Khí photpho.. Tạo bán dẫn n 39

KTMT-CRDT
First CPU by Intel

40

KTMT-CRDT
Inside CPU Chip now

41

KTMT-CRDT
Iphone i7
IC A10
3.3 tỷ transistor
/cm

42

KTMT-CRDT
CD, DVD-ROM, Blue-ray(BD)
CD : 1979
DVD : 1993
BD: 2000
HD DVD : 2007

DVD-ROM có dữ liệu chỉ có thể đọc mà


không thể ghi
DVD-R và DVD+R có thể ghi một lần
và sau đó có chức năng như
DVD-ROM, và DVD-RAM, DVD-RW, or
DVD+RW chứa dữ liệu có thể xóa và
ghi lại nhiều lần.

43

KTMT-CRDT
44

KTMT-CRDT
Sự phân cấp bộ nhớ

45

KTMT-CRDT
Sự phân cấp bộ nhớ
Một sự phân cấp bộ nhớ kiểu mẫu được chỉ ra trên hình
sau. Khi chúng ta đi từ trên xuống trong sơ đồ phân cấp
này, những sự kiện sau sẽ xảy ra:
■ Giảm phí tổn cho một bit
■ Tăng dung lượng
■ Tăng thời gian truy cập
■ Giảm tần số truy cập bộ nhớ bởi CPU
Do vậy những bộ nhớ nhỏ hơn, nhanh hơn, đắt tiền hơn
được phụ trợ bởi bộ nhớ lớn hơn, chậm hơn, rẻ hơn. Chìa
khóa cho sự thành công trong cách tổ chức này là yếu tố
cuối cùng : Giảm thiểu tần số truy cập.

46

KTMT-CRDT
Sự phân cấp bộ nhớ

47

KTMT-CRDT
Sự phân cấp bộ nhớ

48

KTMT-CRDT
49

KTMT-CRDT
BỘ NHỚ CHÍNH BÁN DẪN
Tất cả các kiểu bộ nhớ được khảo sát trong phần này thuộc về
loại truy cập ngẫu nhiên. Tức là từng word nhớ được truy cập
trực tiếp qua luận lý định địa chỉ.
Các kiểu bộ nhớ bán dẫn chính gồm có:
■ Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM Random Access Memory )
■ Bộ nhớ chỉ đọc (ROM Read-Only Memory )
■ Bộ nhớ chỉ đọc khả trình (PROM Prorammable Read-only
memory )
■ Bộ nhớ chỉ đọc khả trình có thể xóa được (EPROM Erasable
Programmable Read-Only Memory )
■ Bộ nhớ flash (USB)
■ Bộ nhớ chỉ đọc khả trình có thể xóa được về mặt điện tử
(EEPROM Electrically Erasable Programmable Read-Only Memory )
50

KTMT-CRDT
So sánh các bộ nhớ

51

KTMT-CRDT
Thanh ghi (Register)
Thanh ghi : một bộ nhớ dung lượng nhỏ và rất nhanh
được sử dụng để tăng tốc độ xử lý của các chương
trình máy tính bằng cách cung cấp các truy cập trực
tiếp đến các giá trị cần dùng.
Mỗi thanh ghi có 1 chức năng khác nhau đảm nhận
chính xác giá trị dữ liệu đưa vào mỗi thanh ghi.
Mỗi hệ thống khác nhau sẽ có các thanh ghi khác
nhau

52

KTMT-CRDT
Thanh ghi

53

KTMT-CRDT
Thanh ghi điển hình

54

KTMT-CRDT
55

KTMT-CRDT
56

KTMT-CRDT
Địa chỉ nhớ

57

KTMT-CRDT
Thanh ghi (vị trí)
xxxxx ALU Thanh ghi lệnh PC

xxxxx xxxxx Thanh ghi dữ liệu CU


CPU
Thanh ghi lệnh IR Control unit

Bus địa chỉ


Bus điều khiển
[1064] 5
Bus dữ liệu
[1068] 7 BỘ NHỚ
………
[2B00]
……… Thiết bị ngoại vi
[A001] A1 64 10
68 10
[A006] A2 70 10
[A009] A3 74 10

KTMT-CRDT
59

KTMT-CRDT
60

KTMT-CRDT
BỘ NHỚ CACHE

61

KTMT-CRDT
BỘ NHỚ CACHE

NGUYÊN LÝ
Bộ nhớ cache chứa bản sao của một phần bộ nhớ chính. Khi
CPU cố gắng đọc một word từ bộ nhớ, word này sẽ được
kiểm tra xem có trong cache hay không. Nếu có, word đó sẽ
được cung cấp ngay cho CPU. Trong trường hợp ngược lại,
một khối bộ nhớ chính, bao gồm một lượng cố định các
word sẽ được đọc vào trong cache và sau đó word đó sẽ
được cung cấp cho CPU.

62

KTMT-CRDT
63

KTMT-CRDT
64

KTMT-CRDT
BỘ NHỚ CACHE

65

KTMT-CRDT
Thao tác đọc cache

66

KTMT-CRDT
Bộ xử lý trung tâm
(CPU: Central Processing Unit)

Chức năng: Điều khiển toàn bộ hoạt động của máy tính.
Xử lý dữ liệu (vd: các phép toán số học và logic)
Nguyên tắc hoạt động: CPU hoạt động theo chương trình nằm
trong bộ nhớ chính.

Cấu trúc cơ bản CPU:


 Đơn vị điều khiển (CU:Control Unit): Điều khiển hoạt động của
máy tính theo chương trình đa định sẵn.
 Đơn vị số học và logic (ALU: Arithmetic And Logic Unit): thực
hiện các phép toán số học và logic trên các dữ liệu cụ thể.
 Tập thanh ghi (RF: Register File): Lưu trữ các thông tin tạm thời
phục vụ cho hoạt động của CPU.
 Đơn vị nối ghép BUS(BIU: Bus Interface Unit): kết nối và trao
đổi thông tin giữa Bus bên trong và Bus bên ngoài CPU.

67

KTMT-CRDT
CPU diagram

68

KTMT-CRDT
Họ VXL 8086

69

KTMT-CRDT
Bộ xử lý trung tâm

 Bộ vi xử lý hoạt động theo xung nhịp(clock) có tần số


xác định.
 Tốc độ vi xử lý được đánh giá gián tiếp thông qua tần
số xung nhịp.
 Gọi To : chu kỳ xung nhịp, fo =1/To tần số xung nhịp.
 Mỗi thao tác của bộ xử lý cần kTo. To càng nhỏ thì bộ
xử lý chạy càng nhanh
 Ví dụ: Một máy tính Pentium 4 tốc độ 2GHz
fo=2GHz=2.109Hz
To= 1/fo=1/2.109= 0.5ns

70

KTMT-CRDT
Bộ nhớ
 Chức năng: Lưu trữ chương trình và dữ liệu.
Các thao tác cơ bản:
Thao tác đọc dữ liệu (Read)
Thao tác ghi dữ liệu (Write)
 Các thành phần chính
Bộ nhớ trong (Internal Memory)
Bộ nhớ ngoài (External Memory)

71

KTMT-CRDT
Chức năng và đặc điểm
Chứa thông tin mà CPU có thể trao đổi trực tiếp
Tốc độ rất nhanh
Dung lượng không lớn
Sử dụng bộ nhớ bán dẫn RAM, ROM
 Các loại bộ nhớ
Bộ nhớ chính (Main memory)
Bộ nhớ Cache (Cache Memory) hay gọi bộ nhớ
đệm
Chứa chương trình và dữ liệu đang được sử dụng bởi
CPU
 Bộ nhớ chính được tổ chức thành các ngăn nhớ và
được đánh địa chỉ
 Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte
 Nội dung của một ngăn nhớ có thể thay đổi nhưng địa
chỉ vật lý của nó đa được đánh là không thay đổi

72

KTMT-CRDT
Bộ nhớ ngoài(External memory)

Chức năng và đặc điểm


 Lưu trữ tài nguyên phần mềm Máy tính.
 Được kết nối với hệ thống như thiết bị vào ra.
 Dung lượng rất lớn (vài trăm GB)
 Tốc độ chậm
Các loại bộ nhớ ngoài
 Bộ nhớ từ: Đĩa cứng, đĩa mềm,…
 Bộ nhớ quang: CD, VCD, DVD,…
 Bộ nhớ bán dẫn: flash Disk, memory Card, pen
Disk,…

73

KTMT-CRDT
Bộ nhớ kiểu RAID
🡪Rfile

74

KTMT-CRDT
Hệ thống vào ra (Input/Output System)

 Chức năng: trao đổi thông tin giữa máy tính với thế
giới bên ngoài.
 Thao tác cơ bản
 Vào dữ liệu (In)
 Ra dữ liệu (Out)
 Các thành phần chính
 Thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices)
 Các Module I/O (IO Module)

75

KTMT-CRDT
76

KTMT-CRDT
Thiết bị ngoại vi (Peripherals)

Các thiết bị ngoại vi (Peripherals)


- Chức năng: chuyển đổi thông tin từ bên ngoài thành dữ
liệu máy tính và ngược lại.
- Các thiết bị ngoại vi cơ bản:
 Thiết bị vào: bàn phím, chuột, …
 Thiết bị ra: máy in, màn hình,…
 Thiết bị nhớ: đĩa từ, quang,….
 Thiết bị truyền thông: Modem,…
77

KTMT-CRDT
Module vào ra

Chức năng: nối ghép thiết bị ngoại vi với máy


tính
 Mỗi Module có 1 hay nhiều cổng vào ra
 Mỗi cổng được đánh địa chỉ xác định
Các thiết bị ngoại vi được kết nối với máy tính
thông qua cổng vào ra (ví dụ: COM, LPT, USB,
VGA,…)

78

KTMT-CRDT
Hoạt động của máy tính

Thực hiện chương trình


Là hoạt động cơ bản của Máy tính. Máy tính lặp đi
lặp lại quá trình thực hiện lệnh gồm hai bước cơ bản:
 Nhận lệnh (Fetch)
 Thực hiện lệnh (Execute)
Thực hiện chương trình dừng khi:
 Mất nguồn
 Gặp lệnh dừng
 Gặp tình huống không giải quyết được(lỗi)

79

KTMT-CRDT
CPU structure

80

KTMT-CRDT
Nhận lệnh (Fetch)
 Bắt đầu mỗi chu kỳ lệnh là CPU tiến hành lấy lệnh từ
bộ nhớ chính. Trong quá trình lấy và thực hiện lệnh có
2 thanh ghi CPU mà ta quan tâm đó PC (Program
Counter)và thanh ghi IR (Instruction Register)
 Bộ đếm chương trình thanh ghi PC giữ địa chỉ của
Lệnh sẽ được nhận.
 CPU lấy lệnh từ ngăn nhớ được trỏ bởi PC đưa vào
thanh ghi lệnh IR lưu giữ
 Sau mỗi lệnh được nhận thì nội dung của thanh ghi PC
tự động tăng để trỏ tới lệnh kế tiếp sẽ được thực hiện.

Thực hiện (Execute)


 Bộ xử lý giải mã lệnh đa được nhận và phát tín hiệu
điều khiển thực hiện thao tác mà lệnh yêu cầu.
 Thực hiện trao đổi giữa CPU và bộ nhớ chính
 Thực hiện trao đổi giữa CPU và Module I/O.
 Xử lý dữ liệu thực hiện các phép toán số học và logic.
 Điều khiển rẽ nhánh.
 Kết hợp các thao tác trên. 81

KTMT-CRDT
Thực hiện một chương trình

82

KTMT-CRDT
Xét d=a+b×c, khi a=5,b=3,c=11

83

KTMT-CRDT
Xét d=a+b×c, khi a=5,b=3,c=11

Sơ đồ bộ nhớ
trình bày chu
trình dữ liệu
vào

84

KTMT-CRDT
Thực hiện chương trình máy

27 + 26 + 23+21 + 20 = 128 + 64 + 8
+ 2 + 1 = 203.
85

KTMT-CRDT
CPU thực hiện lưu giá trị trên thanh ghi. VD
này cho thấy đầu tiên nó đặt giá trị R1 là
100, lấy giá trị từ vị trí 0x100 vào R2, bổ
sung hai giá trị cùng nhau và đặt kết quả
vào R3 cuối cùng lưu giá trị mới trên R4
86

KTMT-CRDT
Sơ đồ đơn giản mô tả bên trong CPU

87

KTMT-CRDT
..instruction
You can see the instructions come in and are decoded by the processor. The CPU has
two main types of registers, those for integer calculations and those for floating
point calculations. Floating point is a way of representing numbers with a decimal
place in binary form, and is handled differently within the CPU. MMX (multimedia
extension) and SSE (Streaming Single Instruction Multiple Data) or Altivec registers
are similar to floating point registers.
A register file is the collective name for the registers inside the CPU. Below that we
have the parts of the CPU which really do all the work.
We said that processors are either loading or storing a value into a register or from a
register into memory, or doing some operation on values in registers.
The Arithmetic Logic Unit (ALU) is the heart of the CPU operation. It takes values in
registers and performs any of the multitude of operations the CPU is capable of. All
modern processors have a number of ALUs so each can be working independently. In
fact, processors such as the Pentium have both fast and slow ALUs; the fast ones are
smaller (so you can fit more on the CPU) but can do only the most common
operations, slow ALUs can do all operations but are bigger.
The Address Generation Unit (AGU) handles talking to cache and main memory to get
values into the registers for the ALU to operate on and get values out of registers
back into main memory.
Floating point registers have the same concepts, but use slightly different
terminology for their components.
88

KTMT-CRDT
Lược đồ Chương trình

89

KTMT-CRDT
Ngắt (Interrupt)

Khái niệm chung về ngắt: Ngắt là cơ chế cho phép CPU


tạm dừng chương trình đang thực hiện chuyển sang thực
hiện một chương trình khác, gọi là chương trình con
phục vụ ngắt.
Các loại ngắt
 Ngắt do lỗi thực hiện chương trình: chia cho 0
 Ngắt do lỗi phần cứng: lỗi RAM
 Ngắt do module I/O phát ra tín hiệu ngắt đến CPU
yêu cầu trao đổi dữ liệu
Hoạt động của ngắt

90

KTMT-CRDT
91

KTMT-CRDT
Ngắt (Interrupt)

Sau khi hoàn thành một lệnh, bộ xử lý kiểm tra tín hiệu
ngắt.
 Nếu không có ngắt thì bộ xử lý tiếp tục nhận lệnh tiếp
theo.
 Nếu có tín hiệu ngắt:
Tạm dừng chương trình đang thực hiện. Cất ngữ cảnh
(thông tin có liên quan đến chương trình đang thực hiện).
Thiết lập bộ đếm chương trình PC trỏ đến chương trình
con phục vụ ngắt
Thực hiện chương trình con phục vụ ngắt.
Cuối chương trình con phục vụ ngắt. Khôi phục lại ngữ
cảnh và tiếp tục chương trình đang bị tạm dừng.

92

KTMT-CRDT
Ngắt (Interrupt)

Xử lý tín hiệu ngắt


 Cấm ngắt: Bộ xử lý bỏ qua các ngắt tiếp theo trong khi
đang xử lý ngắt.
 Các ngắt vẫn đang đợi và được kiểm tra sau khi ngắt
đầu tiên được thực hiện xong
 Các ngắt được thực hiện tuần tự nếu cùng thứ tự ưu
tiên.
 Các ngắt trong máy tính máy tính được định nghĩa
mức độ ưu tiên khác nhau.
 Ngắt có mức ưu tiên thấp có thể bị ngắt bởi ngắt có ưu
tiên cao hơn. Vì vậy có thể xảy ra tình trạng ngắt lồng
nhau

93

KTMT-CRDT
Vào /ra (IO)

Là hoạt động trao đổi dữ liệu giữa thiết bị ngoại vi với


bên trong máy tính
 Các kiểu hoạt động I/O: CPU trao đổi dữ liệu với
module vào ra. Module vào ra trao đổi dữ liệu trực tiếp
với bộ nhớ chính

94

KTMT-CRDT
Cấu trúc BUS

Khái niệm BUS: Bus là tập hợp các


đường dây dùng
để vận chuyển thông tin từ thành
phần này tới thành
phần khác bên trong máy tính.
 Độ rộng của BUS : là số đường dây
có khả năng vận
chuyển các bit thông tin đồng thời.
 Phân loại BUS: theo chức năng ta
chia bus ra làm 3
loại: BUS địa chỉ, BUS dữ liệu và BUS
điều khiển

95

KTMT-CRDT
Cấu trúc BUS
BUS địa chỉ :

Chức năng: dùng để vận chuyển địa chỉ từ CPU đến


các Module nhớ hay các Module vào ra, nhằm để xác
định ngăn nhớ hay cổng vào ra nào cần truy xuất trao đổi
thông tin. (đây là BUS một chiều).
Độ rộng của BUS địa chỉ (A0,A1,…, An-1)
Cho biết khả năng quản lý cực đại số các ngăn nhớ. Nếu
sử dụng độ rộng bus địa chỉ n đường thì dung lượng cực
đại của bộ nhớ có thể quản lý là 2n ngăn nhớ hay tương
đương với 2n byte nhớ (nếu mỗi ngắn nhớ 1 byte)

96

KTMT-CRDT
Cấu trúc BUS
Ví dụ: Bus địa chỉ của một số bộ VXL là
 8088/8086 n=20 220(1MB)
 80286 n=24 224(16MB)
 80386…Pentium n=32 232(4GB)
 Pentium II, III,IV n=36 236(64GB)

97

KTMT-CRDT
Cấu trúc BUS

 BUS dữ liệu:
Chức năng: vận chuyển lệnh từ bộ nhớ -> CPU, vận
chuyển dữ liệu giữa CPU, bộ nhớ và cổng vào ra.
Độ rộng của Bus dữ liệu (D0,D1,….Dm-1)
Cho biết số byte có khả năng trao đổi đồng thời
m=8,16,32,64,128 bit.
Ví dụ:
8088 -> m=8
8086 -> m=16
80386 -> m=32
Pentium -> m=64

98

KTMT-CRDT
Cấu trúc BUS
 BUS điều khiển:
Tập hợp các tín hiệu điều khiển gồm có
Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển Module nhớ
và Module vào ra.
Các tín hiệu từ Module nhớ, Module vào ra gởi đến
CPU yêu cầu.
Ngoài ra còn là BUS cung cấp nguồn tín hiệu xung
nhịp (clock) với các BUS đồng bộ.
Một số tín hiệu điển hình

99

KTMT-CRDT
Cấu trúc BUS
Tín hiệu (MemR) điều khiển đọc dữ liệu từ bộ nhớ từ
ngăn nhớ xác định. (IOR) Tín hiệu đọc dữ liệu từ một
cổng vào ra.
 Tín hiệu (MemW) điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên
BUS dữ liệu đến một ngăn nhớ xác định. Tín hiệu
điều khiển (IOW) ghi dữ liệu có sẵn ra cổng.
Interrupt Request(INTR) tín hiệu yêu cầu ngắt từ các
thiết bị ngoại vi
Interrupt Acknowlegde(INTA) tín hiệu chấp nhận ngắt
phát ra từ CPU
Ngoài ra còn có các tín hiệu khác như: t/h yêu cầu và
chấp nhận CPU chuyển nhượng BUS (BRQ,BGT),…

100

KTMT-CRDT
Cấu trúc BUS
Đặc điểm của cấu trúc đơn BUS.
 Có nhiều thành phần nối vào một BUS chung.
 Tại một thời điểm chỉ phục vụ được một yêu cầu trao
đổi dữ liệu.
 Các thành phần nối vào BUS có thể có tốc độ khác
nhau.
 Các module nhớ và module vào ra phụ thuộc vào cấu
trúc của CPU.
Khắc phục:
 Xây dựng cấu trúc đa BUS bao gồm các hệ thống
BUS khác nhau về tốc độ.
 Trong hầu hết các máy PC bus được phân 3 cấp và
các bus nối với nhau thông qua cầu nối BUS

101

KTMT-CRDT
Pentium IV

102

KTMT-CRDT
103

KTMT-CRDT
VÍ DỤ CẤU HÌNH CƠ BẢN

Case PenIV 4.0 Ghz (Core Duo E2180 ), Ram1G ,


HDD 200gb Sata…
Main board ECS 945GCT-M2 - chipset Intel 945GC
(Core 2 Duo) - Upto P4 3.8GHz 2xDual DDR2 667
(Max 2GB Ram); VGA & Sound 6 channel & NIC
onboard; 1xPCI Express; 2xPCI; 4xSerial ATA;
533 / 1066 FSB
CPU - Intel Core Duo E2180 - (2.0 GHz / 1MB /
800)
DD Ram II VDATA 1b, bus 667
HDD 200GB SATA SamSung FPT; 7200 rpm; 2MB
Cache.

104

KTMT-CRDT
Tổng hợp

Đặc điểm kiến trúc Von Neumann

 Cấu trúc và chức năng cơ bản của hệ thống máy tính.


* Cấu trúc ổ cứng RAID.
 Quy trình thực hiện chương trình trong máy tính.
 Ngắt là gì? Tại sao phải sử dụng ngắt trong hệ thống
máy tính.
 BUS máy tính? Phân loại và chức năng BUS máy tính.
 Cấu trúc đa bus trong máy tính.
 Nhận diện được tất cả các thành phần phần cứng trong
máy tính.

105

KTMT-CRDT
Chương 2 – Dữ liệu và
số học máy tính

106

KTMT-CRDT
1 - Các hệ đếm cơ bản
Hệ thập phân (Decimal System): con
người sử dụng
Hệ nhị phân (Binary System): máy tính sử
dụng
Hệ thập lục phân (Hexadecimal System):
dùng biểu diễn rút gọn cho số nhị phân
Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.

107

KTMT-CRDT
Hệ thập phân (decimal)

Bộ ký tự cơ sở gồm 10 số: 0…9

Dạng tổng quát: A=anan-1an-2an-3….a1a0, a-1a-2a-m

n n-1 n-2 -m
Gíá trị của A hiểu là A=an.10 + an-1.10 +an-2.10 +…+a-m.10

ai nhận giá trị từ 0..9

108

KTMT-CRDT
Ví dụ
Số thập phân 456,98:

456,98=
4x102+5x101+6x100+9x10-1+8x10-2

109

KTMT-CRDT
Mở rộng hệ cơ số r>1
Có thể sử dụng r chữ số có giá trị riêng từ 0 đến r-1
để biểu diễn số, số A theo cơ số r có dạng
A=anan-1an-2an-3….a1a0, a-1a-2a-m

n n-1 n-2 -m
Khi đó giá trị của A là A=an.r + an-1.r +an-2.r +…+a-m.r

Chuỗi n chữ số hệ cơ số r  biểu diễn được rn giá trị khác nhau

110

KTMT-CRDT
111

KTMT-CRDT
Ví dụ

BT : Xác đinh giá trị 1001.1101

112

KTMT-CRDT
Biến đổi thập phân sang nhị phân
Phần nguyên và phần lẻ riêng rẽ
Chuyển đổi phần nguyên
■ Cách 1, chia dần số đó cho 2, xác định phần
dư, viết số dư theo chiều ngược lại,
Ví dụ: Chuyển 105(10) sang hệ nhị phân

113

KTMT-CRDT
Ví dụ
Đổi 23.37510 sang nhị phân. Chúng ta sẽ chuyển đổi phần
nguyên dùng phương thức số dư:

max

114

KTMT-CRDT
Biến đổi thập phân sang nhị phân
(chuyển phần nguyên)
■ Cách 2: phân tích số đó thành tổng các lũy
thừa của 2, sau đó dựa vào các số mũ xác định
dạng biểu diễn nhị phân.

115

KTMT-CRDT
Biến đổi thập phân sang nhị phân
Chuyển đổi phần lẻ: nhân phần lẻ với 2 rồi
lấy phần nguyên, sau đó viết phần nguyên
theo chiều thuận:

116

KTMT-CRDT
Hệ hexa (16)

117

KTMT-CRDT
Chuyển đổi giữa các hệ (đầy đủ)

118

KTMT-CRDT
Ví dụ

Kết luận : 14988(10)=3A8C(16)

Hexa  thập phân: 3A8C=?


3A8C (16) = 3 x 163 + 10 x 162 + 8 x 161 +12 x 160
= 12288 + 2560 + 128 + 12 = 14988(10)

119

KTMT-CRDT
Hexa  thập phân: 3A8C=?
3A8C (16) = 3 x 163 + 10 x 162 + 8 x 161 +12 x 160
= 12288 + 2560 + 128 + 12 = 14988(10)

120

KTMT-CRDT
Qui tắc tính toán
1+0=1
0+1=1
0+0=0
1+1=0 nhớ 1
Ví dụ:
0101+0111=12(10)
0-0=0
0-1=1 mượn 1
1-0=1
1-1=0

121

KTMT-CRDT
2 Mã hoá và lưu trữ dữ liệu máy tính

Nguyên tắc chung về mã hoá dữ liệu


Mọi dữ liệu được đưa vào máy tính được mã hoá thành số nhị phân.
Các loại dữ liệu:
 Dữ liệu nhân tạo: do con người quy ước
 Dữ liệu tự nhiên: tồn tại khách quan với con người
Mã hoá dữ liệu nhân tạo
 Dữ liệu số nguyên: mã hoá theo một số chuẩn đa qui ước
 Dữ liệu số thực: mã hoá bằng số dấu chấm động
 Dữ liệu phi số (ký tự): mã hoá theo các bộ mã ký tự hiện
hành như : ASCII, Unicode,…

122

KTMT-CRDT
Nguyên tắc mã hóa dữ liệu
Mã hóa dữ liệu tự nhiên:
Phổ biến là các tín hiệu vật lý như âm thanh, hình ảnh, ...
Các dữ liệu tự nhiên cần được số hóa (digitalized) trước khi
đưa vào máy tính.
Sõ đồ mã hóa và tái tạo tín hiệu vật lý:

123

KTMT-CRDT
Thứ tự lưu các byte dữ liệu

Bộ nhớ chính tổ chức lưu trữ dữ liệu theo đơn vị byte

 Độ dài từ dữ liệu có thể chiếm từ 1 đến 4 byte. Vì vậy


cần phải biết thứ tự chúng lưu trữ trong bộ nhớ chính
đối các dữ liệu nhiều byte.
 Có hai cách lưu trữ được đưa ra

 Little Endian (đầu nhỏ): Byte có ý nghĩa thấp hơn được


lưu trữ trong bộ nhớ ở vị trí có địa chỉ nhỏ hơn.
 Big Endian (đầu to): Byte có ý nghĩa thấp hơn được
lưu trữ trong bộ nhớ ở vị trí có địa chỉ lớn hơn.

124

KTMT-CRDT
Thứ tự lưu các byte dữ liệu
Ví dụ: lưu trữ một từ 32bit
0001 1010 0010 1011 0011 1100 0100 1101B
1A2B3C4DH
Biểu diễn trong ngăn nhớ theo 2 cách

Đầu nhỏ Đầu lớn


125

KTMT-CRDT
Thứ tự lưu các byte dữ liệu

Lưu trữ của các bộ vi xử lý điển hình

 Loại máy Intel: 80x86, Petium -> little endian


 Motorola 680x0 và các bộ xử lý RISC -> big endian
 Power PC & Itanium: tích hợp cả hai cách trên

126

KTMT-CRDT
3. Biểu diễn số nguyên
Máy tính biểu diễn số nguyên chia thành 2 loại
 Biểu diễn số nguyên không dấu (unsign integer)
 Biểu diễn số nguyên có dấu (sign integer)
Số nguyên không dấu:
Giả sử dùng n bit để biểu diễn số nguyên không dấu->
dải mà n bit biểu diễn được từ 0 -> 2n-1. Giá trị của số
nguyên đó được tính:

 Dải miền trị của số nguyên không dấu được biểu bằng
hình tròn
 Giá trị nhỏ nhất bằng 0
 Giá trị lớn nhất bằng 2n-1
127

KTMT-CRDT
Số nguyên không dấu

128

KTMT-CRDT
Số nguyên có dấu
Số bù một và số bù hai
Số bù hai: có giá trị âm của số nguyên tương ứng
ĐN: Cho một số nhị phân N được biểu diễn bởi n
bit. Ta có
Số bù một của N bằng (2n-1)-N
Số bù hai của N bằng 2n-N
Ví dụ: Cho số N = 0001 00012 được biểu diễn
bởi n=8bit. Xác định__số bù 1 và bù 2 của N.
Theo công thức 1111 1111 (2n-1)
0001 0001 N
số bù một của N 1110 1110
129

KTMT-CRDT
Số nguyên có dấu
Nhận xét:

- số bù một của một số N được xác định bằng cách đảo các bit
trong N

-số bù hai của một số N được xác định bằng cách lấy số bù một
của N cộng thêm 1

Số bù 2 của N =(số bù 1 của N)+1

130

KTMT-CRDT
- The 1s complement of a binary number is created by
transforming bit 1 to 0 and 0 to 1;
- The 2s complement of a binary number is generated by
adding one to the 1s complement of a binary number.

131

KTMT-CRDT
Số nguyên có dấu
Giả sử dùng n bit để biểu diễn số nguyên có dấu-> dải
mà n bit biểu diễn được từ (- 2n-1 ..-1,0 .. 2n-1-1). Giá trị
của số nguyên đó được tính theo 2 phần riêng biệt:
 Phần giá trị dương (0 -> 2n-1-1).
 Phần giá trị âm (- 2n-1…-1).
Giá trị nhỏ nhất bằng - 2n-1
Giá trị lớn nhất bằng +2n-1-1

132

KTMT-CRDT
Số nguyên có dấu
Trong đó: Bít có trọng số cao nhất (hay bit ngoài cùng
bên trái của dãy nhị được máy tính sử dụng để biểu diễn
dấu của giá trị) và qui ước:
= 0 : thì số nhị phân cần tính giá trị là số dương.
Dạng tổng quát là: 0an-2an-3…a0
= 1 : thì số nhị phân cần tính giá trị là số âm.
Dạng tổng quát là: 1an-2an-3…a0

Low order bit

least significant bit (LSB)

High order bit

most significant bit (MSB) 133

KTMT-CRDT
Ví dụ

Ví dụ 1: Cho số nguyên có dấu biểu diễn n=8 bit sau:


A=B5H và B=6AH
Hãy xác định giá trị của hai số nguyên có dấu A và B dưới
dạng hệ số người sử dụng

A
1011 0101
-27 +25’,,,,,,

134

KTMT-CRDT
Đáp án

135

KTMT-CRDT
Ví dụ
Ví dụ 2: Biểu diễn số nguyên có dấu sau đây A=+97 và
B=-101 theo hai dạng kiểu n = 8bit và n = 16bit trong máy
tính.

136

KTMT-CRDT
Đáp án

137

KTMT-CRDT
138

KTMT-CRDT
Ví dụ
số −5 được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù
1 (với mẫu 8 bit): đầu tiên, xác định số 5 được biểu diễn
trong máy tính: 0000 0101. Tiếp theo, đảo tất cả các bit có
trong số 5: kết quả sau khi đảo: 1111 1010. Vì là biểu diễn
số âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.
Vậy với phương pháp bù 1, số −5 được biểu diễn trong máy
tính như sau: 1111 1011

139

KTMT-CRDT
Ví dụ
Cộng hai số thập phân −5 với 2 (mẫu 8 bit):
1111 1011 (số bù 2 của 5)
+ 0000 0010 (số 2 ở hệ nhị phân)
========
1111 1101 (số bù 2 của 3)

Cộng hai số thập phân −5 với −7 (mẫu 8 bit):


1111 1011 (số bù 2 của 5)
+ 1111 1001 (số bù 2 của 7)
==========
1111 0100 (còn nhớ 1 đưa vào bit nhớ)

140

KTMT-CRDT
VD
-50
50

-15
-65

141

KTMT-CRDT
VD
11001110 : -50
00110010 : 50

11110001 : -15
10111111 : -65

142

KTMT-CRDT
VD Tràn số
1010 (số bù 1 của −5)
+ 1001 (số bù 1 của −6)
======
0011 (còn nhớ 1)
+ 1
======
0100 (4)

143

KTMT-CRDT
Biểu diễn số thực
Quy ước: "dấu chấm" (point) được hiểu là kí hiệu
ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân của 1 số thực.

Có 2 cách biểu diễn số thực trong máy tính:


. Số dấu chấm tĩnh (fixed-point number):
Dấu chấm là cố định (sô bit dành cho phần nguyên và phân
thập phân là cố định)
Dùng trong các bộ vi xử lý hay vi điều khiển thế hệ cũ.
. Số dấu chấm động (floating-point number):
Dấu chấm không cố định
Dùng trong các bộ vi xử lý hiện nay.

144

KTMT-CRDT
Số dấu chấm tĩnh
Sô bit dành cho phần nguyên và sô bit
phần lẻ là cố định.
Giả sử :
U(a,b) là tập các số dấu chấm tĩnh không dấu có a
bit trước dấu chấm và b bit sau dấu chấm.
A(a,b) là tập các số dấu chấm tĩnh có dấu có a bit
(không kể bit dấu) trước dấu chấm và b bit sau dấu
chấm.

145

KTMT-CRDT
Ðặc điểm của số dấu chấm tĩnh

Các phép toán thực hiện nhanh.


Ðộ chính xác khi thực hiện các phép toán không cao, đặc
biệt là với phép tính nhân.
Ví dụ:
Khi thực hiện phép nhân cần thêm một số lượng bit nhất
định để biểu diễn kết quả

. Ðối với số không dấu:


U(a1, b1) x U(a2, b2) = U(a1 + a2, b1 + b2)
. Ðối với số có dấu:
A(a1, b1) x A(a2, b2) = A(a1 + a2 + 1, b1 + b2)

146

KTMT-CRDT
Dấu chấm động
Cho hai giá trị:

Khối lượng mặt trời:


199000000000000000000000000000000000 g
Khối lượng điện tử:
0.00000000000000000000000000000910956 g

Để lưu trữ con số này thì máy tính cần đến số bit rất
lớn. Như vậy, trong trường hợp này thì loại số có dấu
chấm tĩnh sẽ rất bất tiện. Vì vậy tất cả máy tính lưu trữ
những số trên dưới dạng dấu chấm động (floating point)
1.990 x 1033 và 0.910956x 10-27 hay theo số khoa học là :
1.999E+33 và 0.910956E-27.

147

KTMT-CRDT
Dấu chấm động tổng quát
Dạng tổng quát

M.RE Trong đó: M (Matissa) phần định trị


R (Radix) cơ số
E(Exponent) số mũ

Cơ số 2:
X=(-1)s ×1.M × 2e-b
Trong đó: s: là bit dấu (s=0 phần định trị là dương; s=1 phần
định trị là âm)
M : là phần định trị.
E = e – b : là số mũ được dịch chuyển đi b đơn vị.

Với R cố định thì để lưu trữ X ta chỉ cần lưu trữ M và E (dưới
dạng số nguyên)
148

KTMT-CRDT
Chuẩn IEEE 754-1985

Chuẩn IEEE 754-1985 phân định 3 dạng số dấu chấm


động cơ bản
(IEEE: Institute of Electrical and Electronics Engineers )

Số có độ chính xác đơn dài 32 bit (single)


Số có độ chính xác kép dài 64 bit (double)
Số có độ chính xác mở rộng dài 128 bit (quadruple)
Cơ số R=2

149

KTMT-CRDT
Chuẩn IEEE 754 hiện nay
Chuẩn IEEE 754 đưa ra nhiều định dạng rất gần nhau, chỉ khác nhau ở một ít chi tiết.
Năm trong số những định dạng này được gọi là định dạng cơ bản, và hai trong chúng
đặc biệt được dùng rộng rãi trong cả phần cứng máy tính và ngôn ngữ lập trình:
• Độ chính xác đơn, được gọi bằng tên là "float" trong họ ngôn ngữ lập trình C và tên
là "real" hay "real*4" trong ngôn ngữ Fortran. Đây là định dạng nhị phân chiếm 32 bit
(4 byte) và phần định trị của nó có độ chính xác 24 bit (tương đương với khoảng 7
chữ số thập phân).
• Độ chính xác kép, được gọi bằng tên là "double" trong họ ngôn ngữ lập trình C và tên
là "double precision" hay "real*8" trong ngôn ngữ Fortran. Đây là định dạng nhị phân
chiếm 64 bit (8 byte) và phần định trị của nó có độ chính xác 53 bit (tương đương với
khoảng 16 chữ số thập phân).
Các định dạng khác là nhị phân với độ chính xác bậc bốn (128 bit), cũng như là dấu
phẩy động thập phân (64 bit) và dấu phẩy động thập phân "kép" (128 bit).
Các định dạng ít thông dụng hơn :
• Định dạng độ chính xác mở rộng, mỗi số chiếm 80 bit.
• Định dạng bán chính xác cũng gọi là dấu phẩy động 16, mỗi số chiếm 16 bit.

150

KTMT-CRDT
Biểu diễn số dấu chấm động

151

KTMT-CRDT
3 trường trong chuẩn IEEE (64 bit)

S là bit dấu, e là mã lệch của phần mũ E, tức E = e – b m là các bit phần lẻ


S=0 số dương, Trong đó b là độ lệch (bias):
của phần định trị M,
S=1 số âm. . Dạng 32-bit : b = 127, hay E = e - 127
. Dạng 64-bit : b = 1023, hay E = e - 1023
. Dạng 80-bit : b = 16383, hay E = e - 16383

152
Mô tả Số 0.15625
KTMT-CRDT
Ví dụ
Ta có số –2345,125 trong hệ thập phân. Hãy biểu diễn
chúng dưới dạng chuẩn IEEE 32bit trong máy tính

B1: Chuyển đổi số trên ra hệ hai


-2345,125 = -1001 0010 1001.001 (dãy số nhị phân
được biểu diễn bình thường)
B2: Chuẩn hoá theo IEEE 32bit
-1.001 0010 1001 001 x 211
B3: Xác định các thông số biểu diễn s,M,E
S: phần định trị là số âm, nên s là 1
E = e-127
=> e = 11+127=138=1000 1010
M: phần định trị được xác định là :

🡪 1 1000 1010 001 0010 1001 001 0000 0000 0

001 0010 1001 0010 0000 0000 (số 32 bit)


153

KTMT-CRDT
VD

154

KTMT-CRDT
VD

155

KTMT-CRDT
156

KTMT-CRDT
VD
1. Biểu diễn số thực X=16,30859375 về
dạng số dấu chấm động theo chuẩn
IEEE754 dạng 32 bit.

157

KTMT-CRDT
16 chuyển sang hệ nhị phân 10000
X=10000.01001111=1.000001001111 x 24
S=0
e= 127+4=131 theo cơ số 2 là 1000 0011
m=0000010011110000000…..
X= 0 10000011 0000010011110000…

0,30859375 0,6171875 0
1,234375 1
0,46875 0
0,9375 0
1,875 1
1,75 1
1,5 1
1 1
>> 0.01001111

158

KTMT-CRDT
Biểu diễn số thực X= - 10,35546875
về dạng số dấu chấm động theo
chuẩn IEEE754 dạng 32 bit.

159

KTMT-CRDT
>>> -0,01011111
10>> Hệ nhị phân 1010
S=1 vì là số âm e= 130 = 1000 0010
m = 01001011111000 ….
X= - 1010.01011111= - 1.01001011111
x23

X = 1 1000 0010 0100101111100000 ….

160

KTMT-CRDT
Cộng hoặc trừ hai số dấu chấm
động tuân theo các bước sau
 Tăng số mũ của số có số mũ nhỏ hơn cho bằng số có số mũ lớn
hơn.
 Cộng (hoặc trừ) các phần định trị.
 Nếu cần thiết chuẩn hoá kết quả trả lại.

X1 -> M1 và E1 để biểu diễn X1 =M1*R E1


X2 -> M2 và E2 để biểu diễn X2 =M2*R E2

X1*X2 = (M1*M2)*RE1+E2
X1/ X2 = (M1 / M2)*RE1-E2
X1±X2=(M1*R(E1-E2) ±M2)*RE2 (với giả thiết E1>E2)

161

KTMT-CRDT
Biểu diễn số dấu chấm động

Một số quy ước

Nếu e =255 và M<>0 -> không phải là số


Nếu e =255 và M=0 -> Giá trị âm hoặc dương vô cùng
Nếu e =0 và M=0 -> giá trị bằng 0
Dải biểu diễn: 2-127 đến 2+127 hay tương đương 10-38 đến10+38

162

KTMT-CRDT
Tràn số

Tràn trên (Exponent Overflow): mũ dương tràn khỏi cực đại có thể.
Tràn dưới số mũ (Exponent Underflow): mũ âm tràn khỏi cực đại có
thể.
Tràn trên phần định trị (Mantissa Overflow): cộng hai phân định trị
có cùng dấu, kêt qủa tràn ra ngoài bit cao nhất.
Tràn dưới phần định trị (Mantissa Underflow): Khi hiệu chỉnh định
trị, các sô bị mất bên phải phần định trị.

163

KTMT-CRDT
Biểu diễn ký tự
Tuỳ theo các hệ thống khác nhau, có thể sử dụng các bảng
mã khác nhau

Có hai bộ mã thường sử dụng trên máy tính:


 Bộ mã ASCII
 Bộ mã Unicode
Bộ mã ASCII (American Standard Code for Information
Interchange)
>Do ANSI (American National Standard Institute)
thiết kế
>Bộ mã 8 bit -> mã hoá 28 ký tự có mã 00H ->FFH

164

KTMT-CRDT
Mã ASCII

128 ký tự chuẩn cố định có mã (00H -> 7FH)


33 ký tự điều khiển không thể hiện thị nên màn hình.
Bao gồm các ký tự điều khiển định dạng văn bản, điều
khiển truyền số liệu và điều khiển phân cách thông tin.
Còn lại các ký tự còn lại hiển thị được là bao gồm:
26 ký tự hoa 41h -> 5Ah
26 ký tự thường 61h ->7Ah
10 ký tự số 30h ->39h
các dấu số học và ký tự đặc biệt.
128 ký tự còn lại là ký tự mở rộng có thể thay đổi tuỳ ý,
nhà chế tạo máy tính hay người phát triển phần mềm sử
dụng vào những việc riêng. Có mã 80H -> FFH

165

KTMT-CRDT
166

KTMT-CRDT
Bộ mã hợp nhất Unicode

 Do các hãng máy tính hàng đầu thế giới kết hợp thiết kế.
 Bộ mã 16 bit có thể xây dựng bộ mã toàn cầu 216 ký tự
với 128 ký tự đầu có mã trùng mã trong bảng mã ASCII.
 Có hỗ trợ các ký tự Tiếng Việt

167

KTMT-CRDT
Bộ mã hợp nhất Unicode

168

KTMT-CRDT
Mã Hexa tương ứng

169

KTMT-CRDT
https://www.tinhte.vn/threads/vi-xu-li-64-
bit-la-gi-va-no-giup-ich-nhu-the-nao-cho-
cac-thiet-bi-dien-toan.2173158/

170

KTMT-CRDT

Das könnte Ihnen auch gefallen