CHUYỂN ĐỔI CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP
CHUYỂN ĐỔI CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP
CHUYỂN ĐỔI CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP
1. Khi động từ ở mệnh đề chính trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn
(say/says), hiện tại tiếp diễn (are/ is saying), hiện tại hoàn thành (have/ has
said), tương lai đơn (will say) => Thì của động từ trong câu gián tiếp không
thay đổi
2. Nếu động từ ở mệnh đề chính trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn => đổi
từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì cần phải đổi đại từ, thì, trạng ngữ chỉ
thời gian, vị trí
=> She said she had lived in Hai Phong the year before
3. Một số trường hợp không đổi thì của động từ khi đổi từ câu trực tiếp sang
câu gián tiếp
+) Trong lời nói trực tiếp có: could, would, should, might, used to, ought to,
would rather, had better, it is time, as if.
Ex: Tom said to me, “You had better not contact her”
BÀI TẬP:
2. Thu said, “All the students will have a meeting next week”
4. The boys said, “We have to try our best to win the match”
=> The boys said
=> He said
=> He said
9. The girl said, “Lan is the most intelligent girl in the class”
S + asked + sb
Wondered
=>
=>
=>
4. “Did you come to Lan’s party three days ago?”, Tam asked Peter
=>
=>
=>
=>
=>
2. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh – questions): Các từ nghi vấn được dùng để bắt đầu
câu hỏi gián tiếp
S + asked + sb
Wondered
BÀI TẬP:
=>
2. “How many people are there in your family?” she asked Phong
=>
=>
=>
=>
=>
=>
8. “What would you say if someone stepped on your feet?” he asked her
=>
=>
=>