Thì Tương Lai Gần
Thì Tương Lai Gần
Thì Tương Lai Gần
I. Định nghĩa: Thì tương lai gần (Near future tense) là thì dùng để diễn tả hành
động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai gần. Các kế
hoạch, dự định này đều có mục đích, lý do cụ thể.
II. CÁCH DÙNG:
1. Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch
hoặc dự định mà ta đã đặt từ trước.
2. Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của
hiện tại.
III. Dấu hiệu của thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận
biết của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ
thể.
in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
IV. BÀI TẬP
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho thích hợp để hoàn thành câu:
1. Quan (turn) ______ 21 next July. (be)
2. Where are you at? I (be)_____ there in no time!
3. It’s freezing cold outside. I (bring) ____ my jacket!
4. Are you going to the supermarket? I (give/you/a lift) ____.
5. My parents (visit) _____ my sister next Friday.
6. I ___________ (take) some photos this weekend.
7. They ___________ (order) some hamburgers and fried potatoes for dinner.
8. We ___________ (not play) basketball tomorrow.
9. Brad ___________ (get) a summer job.
10. ___________ (you / phone) me tonight?
11. Annie ___________ (not buy) a new dress for the party.
12. ___________ (John / start) university next year?
13. I ___________ (study) tonight.
14. She _________ (come) to her grandfather’s house in the countryside at the weekend.
15. We ________ (go) camping next week.
16. I __________ (have) my hair cut this afternoon because it’s too long.
17. She _________ (buy) a new house next week because she has had enough money.
18. Our grandparents _________ (visit) our house this weekend. They have just informed us.
19. My father ___________ (play) tennis in 10 minutes because he has just worn sports clothes.
20. My mother __________ (go) out because she is making up her face thoroughly.
21. They __________ (sell) their old house because they have just bought a new apartment.
Bài 2: Dùng từ gợi ý và cấu trúc “be going to” để hoàn thành các câu sau.
1. Jane/John/go/date/tonight
3. My class/go/picnic/center park.
5. When/he/visit/Ha Noi.
7. What / he / do tomorrow / ?