Bài tập liên từ

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

Bài tập vận dụng và đáp án chi tiết

Bài 1: Điền “Although/In spite of/Despite” vào chỗ trống


1. They liked their camping holiday, ……………. of the rain.
2. My father decided to buy the car ……………. he didn’t really have enough money.
3. ……………. his age, he still plays badminton every morning.
4. We still play football outside ……………. of the heavily rain.
5. Loan knew what he wanted ……………. of not understanding anything.
6. Salim wnet to school alone, ……………. she knew that it was very unsafe.
7. ……………. the pain in her leg, she still won the marathon excellent.
8. ……………. she was very sick, she still try to complete this job.
9. ……………. Land and Mike went to university together, they weren’t close friend.
10. ……………. her illness, she must go to school.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Although his friend was sick, she still went to work yesterday.
→ ……………………………………………………………………………………….
2. Her brother really enjoys this job, although the salary is very low.
→ ……………………………………………………………………………………….
3. Despite her unkind behavior, we still love her.
→ ……………………………………………………………………………………….
4. In spite of the dirty room, Salim didn’t clean it.
→ ……………………………………………………………………………………….
5. The film poster is wonderful. I don’t like to see it.
→ ……………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. In spite 2. Although 3. Despite 4. In spite 5. In spite

6. Although 7. Despite 8. Although 9. Although 10. Despite


Bài 2:
1. Despite the fact that his friend was sick, she still went to work yesterday.
2. Her brother really enjoys this job despite the low salary.
3. Although she behaves unkindly, we still love her.
4. Although the room was dirty, Salim didn’t clean it.
5. Although the film poster is wonderful, I don’t like to see it.
CONNECTORS
Question 1: The sky was grey and cloudy.___________, we went to the beach.
A. However B. In spite of C. Even though D. Consequently
Giải:
- However: tuynhiên
- In spite of + N/ V-ing: mặc dù
E.g: In spite of the heavy rain, I went camping. (Mặc dù trời mưa to nhưng tôi vẫn đi cắm
trại.)
- Even though + a clause: mặc dù
- Consequently: Kết quả là, vì thế
 Đáp án A (Bầu trời thì u ám và có mây. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn đi biển.)
Question 2: _________get older, the games they play become increasingly complex.
A. Although children B. For children to C. Children, when D. As children
Giải:
- Although + clause: mặc dù
E.g: Although he is old, he is very active. (Mặc dù ông ấy già nhưng ông ấy rất năng động.)
- As + clause: Khi
E.g: As I was a child, I used to go swimming with my friends.
 Đáp án D (Khi bọn trẻ lớn hơn, những trò chơi chúng chơi trở nên phức tạp hơn.)
Question 3: I will stand here and wait for you _________you come back.
A. because B. though C. so D. until
Giải:
- because : bởi vì
E.g: Just because / don't complain, people think I'm satisfied.
- though : mặc dù
E.g: Though she gave no sign, I was sure she had seen me.
- so : vì thế
E,g: I was ill so I could not come
- until: cho đến khi
 Đáp án DDịch: Tôi sẽ đứng đây và chờ bạn cho đến khi bạn quay lại.
Question 4: The workers have gone on strike. _______, all production has ceased.
A. So that B. Therefore C. Because D. Now that
Giải:
A. So that: để mà (+ a clause)
E.g: I get up early so that I can do many things. B. Therefore: vì vậy
C. Because: Bởi vì
D. Now that: Bây giờ thì, bơi vì bây giờ
E.g: Now that Maria has a black eye, she doesn‘t want to go anywhere..
 Đáp án B (Những cỏng nhân đã bị đình công. Vì vậy tất cả sự sản xuất đã ngừng.)
Question 5: …....., he tried his father didn't let him run the company.
A. Although hard B. No matter what C. However hard D. Whatever hard
Giải:
No matter what ~ Whatever + S + V..., a clause: Dù có...đi chăng nữa ...thì...
E.g: No matter what/ Whatever he says, I won't love him. (Dù anh ấy có nói gì đi chăng nữa
thì tôi
cũng sẽ không yêu anh ấy.)
No matter how ~ However + adj / adv + S + V, a clause: Dù có...đi chăng nữa...thì...
E.g: No matter how/ However hard he studied, he couldn't pass the exam. (Dù cho anh ấy có
chăm
học thế nào đi chăng nữa thì anh ấy vẫn không thể thi đậu.)
Đáp án C (Dù cho anh ất có cố gắng thế nào di chăng nữa thì bố anh ấy vẫn không cho phép
anh ấy
điều hành công ty.)
Question 6: We'll play tennis and……..we'll have lunch.
A. after B. then C. so D. immediately
Giải:
- after + a clause: sau khi
E.g: After I had had breakfast, he went to school.
- then: sau đó, rồi thì
E.g: Give her the letter to read, then she'll understand.
- so: vì vậy cho nên
E.g: He studied hard, so he could pass the exam.
- immediately (adv): ngay lập tức
E.g: We really ought to leave immediately.
 Đáp án B (Chúng ta sẽ chơi quần vợt và sau đó chúng ta sẽ ăn trưa.)
Question 7: My father is getting old and forgetful.________, he is experienced and helpful.
A. Be that as it may B. Regardless C. In as much as it is D. Consequently
Giải:
- Be that as it may = nevertheless :dù gì đi chăng nữa, tuy nhiên.
E.g: I know that he has tried hard; be that as it may, his work is just not good enough.-
Inasmuch as :bởi vì; inasmuch as được dùng trong lối nói và viết trịnh trọng.
E.g: Inasmuch as I'll stay home all day tomorrow, you can stop by my house any time you
want
- Regardless of sth : bất kể, bất chấp
- Consequently = As a consequence: vì vậy, vì thế
 Đáp án A (Bố tôi đang trở nên già và hay quên. Tuy nhiên, ông ấy có kinh nghiệm và giúp
ích.)
Question 8: ______ , the whole family slept soundly.
A. Hot though the night air was B. Hot though was the night air
C. Hot although the night air was D. Hot although was the night air
Giải:
Cấu trúc:
E.g: Old as/ though he is, he is active.
 Đáp án A (Mặc dù không khí ban đêm thì nóng nhưng cả nhà tôi ngủ rất ngon.)
Question 9: _______ native to Europe, the daisy has now spread throughout most of North
America.
A. Although B. In spite of C. If it were D. That it is
Giải:
E.g: Although he was ill, he went to school. = > In spite of his illness, he went to school.
Lưu ý: Nếu chủ ngữ 2 vế trong cấu trúc although giống nhau thì ta có thế rút gọn mệnh đề
đó
E.g: Although he was tired, he tried to finish his work.
=> Although tired, he tried to finish his work, (bỏ chủ ngữ và động từ "to be”)
 Đáp án A(Mặc dù tồn tại tự nhiên (bản xứ) ở châu Âu nhưng loài hoa cúc bây giờ lan khắp
hầu hết
khu vực Bắc Mỹ.)
Question 10:The first time I went swimming in deep waters, I sank to the bottom like a
rock._____ I've
learned to stay afloat, I feel better about the water, but I still can't swim well.
A. As soon as B. The first time C. When D. Now that
Giải:
- As soon as: ngay khi
- the first time : thời gian đầu, lần đầu
- when: khi
- now that: giờ thì, bởi vì bây giờ
Lần đầu tôi đi bơi ở những vùng nước sâu, tôi chìm xuống dưới như một tảng đá. Bởi vì bây
giờ tôi đã
học được cách nổi lên nên tôi cảm thấy giỏi hơn về nước, nhưng tôi vẫn không thể bơi tốt.)
 Đáp án D
Question 11: You must always have a good breakfast every morning________ late you are.
A. even if B. no matter C. whatever D. however
Giải:
Adj + as/ though + S + be,...= Although + S + be + adj,... (Mặc dù...nhưng...)
Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2 = Despite/In spite of + N/V-ing, mệnh đề:
Mặc dù….nhưng- even if + a clause: ngay cả khi
E.g: Even if you take a taxi, you'll still miss your train. (Ngay cả khi bạn bắt taxi thì bạn vẫn
sẽ nhỡ
chuyến tàu.)
- no matter how/ what/ who/...: Dù cho...đi chăng nữa thì...
E.g: No matter who you are, I love you. (Dù cho bạn là ai thì tôi vẫn yêu bạn.)
- however: tuy nhiên (từ nối)
E.g: This is one possible solution to the problem. However, there are others.
E.g: However difficult the test was, I got a good mark. (Dù cho bài kiểm tra có khó khăn đi
chăng nữa thì
tôi cũng đã đạt điểm tốt.)
- whatever ~ no matter what + (N) + S + V, a clause
E.g: No matter what/ Whatever he says, you shouldn't trust him. (Cho dù anh ấy có nói gì thì
bạn cũng
không nên tin anh ấy.)
 Đáp án D (Mỗi buổi sáng bạn phải luôn ăn sáng tốt dù cho bạn có bị muộn đi chăng nữa.)
Question 12: He managed to keep his job ___the manager had threatened to sack him.
A. therefore B. although C. unless D. despite
Giải:
- therefore (adv): do đó, vì vậy
Lưu ý cách dùng ";"và "," với therefore.
E.g: I was nervous; therefore, I could not do my best in the driving test.
There are many people who want to buy the painting; you should, therefore, expect the price
to be
rather high.
- although s + V + O,...: mặc dù
E.g: Although it rained a lot, we enjoyed our holiday.
I didn't get a job although I had all the necessary qualification.
- unless = if...not (nếu...không)
E.g: You will not gain high scores in IELTS exam if you do not learn English every day.
= You will not gain high scores in IELTS exam unless you learn English every day.
- despite N/V-ing/the fact that: mặc dù
E.g: Her voice was shaking despite all her efforts to control it.
Despite applying for hundreds of jobs, he is still out of work.
She was good at physics despite the fact that she found it boring.
 Đáp án B
Question 13: ___________ that she could not say anything.
A. So upset was she B. But upset was she
C. However upset was she D. Therefore upset was she
however ~ no matter how + adj/ adv + S + V, a clause/ A clause + however /
no matter how + adj/ adv + S + VGiải:
- Cấu trúc đảo ngữ với so...that:
E.g: So strange was the situation that I couldn't sleep.
(Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).
So difficult is the test that students need three months to prepare.
(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).
 Đáp án A
Question 14: _________ the storm, the ship couldn't reach its destination on time.
A. Because of B. In case of C. In spite of D. But for
Giải:
- because of V-ing/ N: bởi vì
E.g: He couldn't drive because he was ill = He couldn't drive because of his illness.
- in case of sth: nếu điều gì đó, vấn đề gì đó xảy ra
E.g: In case of an accident call the police. (Nếu có tai nạn, hãy gọi cho cảnh sát)
- in spite of V-ing/ N/ the fact that: mặc dù
E.g: I didn't get a job although I had all the necessary qualification.
= I didn't get a job in spite of having all the nesscessary qualification.
= I didn't get a job in spite of the fact that I had all the necessary qualification.
-but for + N = If it were not for/ If it hadn't been for (thường dùng trong câu điều kiện loại 2
và 3)
E.g: If you hadn't helped US, we would have been in trouble.
= If it hadn't been for your help, we would have been in trouble
= But for your help, we would have been in trouble.
 Đáp án A (Bởi vì cơn bão, con tàu không thể đến nơi đúng giờ.)
Question 15: You have to take the full course of your antibioties even if you feel better,
_____ your
illness will simply return.
A. otherwise B. so that C. such as D. whereas
Đáp án A
A. otherwise: nếu không thì B. so that: vậy nên
C. such as: ví dụ như D. whereas: trái lại
Bạn phải uống đầy đủ các chất kháng sinh của bạn ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn, nếu
không thì bệnh
của bạn sẽ dễ dàng trở lại.
Question 16: __________ stay the night if it’s too difficult to get home.
A. By all means B. In all C. At all costs D. On the whole
Đáp án A
By all means: Cứ tự nhiên đi
All in all: tóm lại
So + adj + tobe + N that …At all cost: bằng bất kỳ giá nào
On the whole = In general: nói chung
Câu này dịch như sau: Bạn cứ tự nhiên ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.
Question 17: We will leave for the airport ________ he is ready.
A. while B. during C. until D. as soon as
Đáp án D
While: trong khi
During: trong suốt (thời gian…)
Until: cho đến khi
As soon as: ngay khi..
Dịch: Chúng tôi sẽ rời đến sân bay ngay khi anh ấy sẵn sàng.
Question 18: I didn’t know __________my answer was right or wrong.
A. as if B. whether C. unless D. that
Đáp án B
Whether + S + V or + V: liệu ai đó làm gì hay làm gì
Dịch nghĩa: Tôi không biết liệu câu trả lời của tôi đúng hay sai Các đáp án khác:
- As if/though: như thể (thể hiện sự việc không có thật ở hiện tại) S + V1(present) + as if / as
thought + S
+V2(past/present): ai đó làm gì như thể ai đó làm gì
- unless + S + V, S + will/would/would have + V: nếu ai đó không làm gì, thì ai đó sẽ như thế
nào
- That + S + V = N (ít): rằng ai đó làm gì
Question 19: I bought this grammar book ____________I could go over all the things we
have studied
this year.
A. that B. so that C. with a view to D. in order to
Đáp án B
That: rằng, là… (+ mệnh đề)
So that: để mà… (+ mệnh đề)
With a view to + Ving: để làm gì
In order to + V: để làm gì
Dịch câu: Tôi đã mua cuốn sách ngữ pháp này để tôi có thể vượt qua tất cả những gì chúng
tôi đã học
trong năm nay.
Question 20: You are under no obligation _____ to accept this offer.
A. whatsoever B. eventually C. apart D. indeed
Đáp án A
Giải thích: whatsover = whatever: bất cứ cái gì, mọi cái
Đáp án còn lại:
eventually (adv) cuối cùng
apart (prep) tách biệt
indeed (adv) quả thực, thành thựcDịch nghĩa: Bạn không có nghĩa vụ nào phải chấp nhận đề
nghị này.
Question 21: _____ no money would be wasted, we will use energy more efficiently.
A. so that B. in order that C. in order to D. A & B
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc: So that/In order that + clause: để mà (chỉ mục đích) Đáp án còn lại:
In order to do sth: để làm gì
Dịch nghĩa: Để tiền không bị lãng phí, chúng ta sẽ sử dụng năng lượng một cách hiệu quả.
Question 22: Interpreting is not a mechanical process of converting a sentence in language A
into a
sentence in language B. _____, it is a comlex art.
A. But B. In addition C. Rather D. However
Đáp án C
Giải thích: Rather: thay vào đó
Đáp án còn lại:
But: nhưng
In addition: thêm vào đó
However: tuy nhiên
Dịch nghĩa: Phiên dịch không phải là một quá trình cơ học chuyển đổi một câu trong ngôn
ngữ A thành
một câu ngôn ngữ B. Thay vòa đó, nó là một nghệ thuật phức tạp.
Question 23: “_______ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”
A. Even though B. No matter how C. As if D. In addition to
Đáp án B
Even though: mặc dù
No matter how: dù thế nào
As if: như thể, như là
In addition to: thêm vào
Dựa vào ngữ nghĩa, chọn B
Dịch: “Dù bạn đối xử với anh ấy như thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy quá khoan
dung.”
Question 24: The goal is to make higher education available to everyone who is willing and
capable
_____________ his financial situation
A. in terms of B. with reference to C. owing to D. regardless of
Đáp án C
owing to: do, bởi vì
Giải thích:
A. in term of: Xét về
B. with reference to: về vấn đề, liên quan tới
D. regardless of: bất chấpDịch nghĩa: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học sẵn có cho tất cả
mọi người mà luôn có ý muốn và khẳ
năng do tình hình tài chính của mình.
Question 25: It looked dark and heavy.......it was going to rain.
A. as if B. unless C. whereas D. although
Đáp án A
Giải thích: Giả định trong quá khứ> Dịch nghĩa: Trời đã có vẻ tối và nặng như thể sắp mưa.
Question 26. The examination was very difficult; _______ very few were able to pass.
A. consequently B. as well as C. on the hand D. whereas
Đáp án là A
+ consequently (adv): vì vậy
+ as well as: cũng như là
+ whereas : trái lại
Dịch: Kì thi rất khó nên hầu như không có ai có thể qua được.
Question 27. We know_______ him and his wife.
A. either B. neither C. both D. as well
Đáp án là C
+ either …or : hoặc… hoặc
+ neither …nor: không…không
+ both…and : cả hai
Question 28. You can send letters from Hongkong_______ by Suez or by Canada.
A. either B. neither C. both D. as well
Đáp án là A(either..or)
Question 29.He was very young and had no experience of that type of work_______ he was
not given the
post.
A. and B. but C. or D. therefore
Đáp án là D (A ấy rất trẻ và không có kinh nghiệm về công việc đó vì vậy a ấy k có được
công việc
đó.)
Question 30. He had to pay a fine of $10, _______ he had to spend 10 days in prison.
A. or else B. while C. whereas D. however
Đáp án là A
+ or else : hoặc là
+ while : trong khi
+ whereas: trái lại
+ however : tuy nhiên
Dịch: A ấy phải nộp phạt 10 đô la hoặc là a ấy phải ở tù 10 ngày.
Question 31.He is very clever and wins all the prizes _______ his brother never seems to
know a thing.
A. and B. while C. therefore D. or
Đáp án là BDịch: A ấy rất thông minh và giành được rất nhiều giải thưởng trong khi a trai
của a ấy chả biết gì.
Question 32.He was the best in class at Maths and English; _______ he was the best
footballer in the
school.
A. moreover B. however C. or D. so
Đáp án là A
Dịch: A ấy là người học giỏi Toán và Anh nhất lớp. Ngoài ra a ấy cũng là người chơi bóng
giỏi nhất
trường.
Question 33.Geography is a very interesting subject; _______ very few people study it
thoroughly.
A. and B. however C. or D. so
Đáp án là B
Question 34.It was very wet_______ I decided not to go
A. and B. but C. or D. so
Đáp án là D ( Trời rất ẩm ướt vì vậy tôi quyết định không đi đâu cả.)
Question 35.He says he will pay; I don't think he will, _______
A. though B. even though C. in case D. but
Đáp án là A
Dịch: Mặc dù a ấy nói rằng a ấy sẽ trả nhưng tôi không nghĩ a ấy sẽ làm thế.
Không dùng even though vì even though đứng ở đầu mệnh đề
Question 36.They are ugly and expensive, _______ people buy them.
A. Already B. Yet C. Thus D. Hence
Đáp án là B
Dịch: Chúng vừa xấu vừa đắt, ấy vậy mà mọi người vẫn mua chúng.
Question 37._______ the severe weather conditions all the cars completed the course.
A. In spite B. Despite C. However D. Yet
Đáp án là B
Dịch: Mặc dù thời tiết xấu tất cả các ô tô vẫn hoàn thành khóa học.
Question 38._______ we lived in town, we often went to the theater
A. After B. When C. For D. Or
Đáp án là B
Dịch: Khi chúng tôi sống ở thị trấn, chúng tôi thường đi đến nhà hát.
Question 39.He took the food eagerly, _______ he had eaten nothing since dawn.
A. if B. in case C. but D. for
Đáp án là D
Dịch: A ấy lấy đồ ăn một cách háo hức vì a ấy đã chả ăn gì từ lúc rạng sáng.
Question 40._______ a married man, he has to think of his family.
A. If B. As C. or D. so
Đáp án là B (As + cụm danh từ)
Question 41.Tired_______ he was, he offered to carry her.A. as B. though C. Although D.
however
Đáp án là A ( Adj + as/though + S + V)
Question 42. Some people waste food_______ others don't have enough.
A. as B. in case C. while D. before
Đáp án là C
Dịch: Một vài người lãng phí thức ăn trong khi những người khác lại k có cái ăn.
Question 43.Not everybody thinks the building is ugly_______, some people say it looks
marvelous.
A. On the contrary B. Because C. Although D. Since
Đáp án là A
Dịch: Không phải tất cả mọi người đều nghĩ tòa nhà ấy xấu. Trái lại, một số người nói nó
trông rất
tuyệt.
Question 44.Business has been very bad this year_______, we have had to close one of our
factories.
A. consequently B. as a result C. but D. a or b
Đáp án là D ( consequently = as a result : do đó, do vậy)
Question 45.Take a map with you _______ you lose your way.
A. if B. in case C. so that D. so
Đáp án là B
Dịch: Mang theo bản đồ phòng khi bạn bị lạc đường.
Question 46.The play was very boring, _______ they walked out.
A. so B. if C. when D. while
Đáp án là A
Question 47.He got a new alarm clock_______ he'd get up on time.
A. because B. and C. so that D. so
Đáp án là C
Dịch: A ấy có một chiếc đồng hồ mới để mà a ấy có thể thức dậy đúng giờ.
Question 48.He agreed to go climbing_______ he hated heights.
A. despite B. in spite of C. so D. although
Đáp án là D
+ Despite = in spite of + cụm danh từ/ Ving = although + S + V
Question 49.We decided not to go out for a meal_______ we were simply too tired.
A. but B. if C. because D. unless
Đáp án là C
Dịch: chúng tôi quyết định k đi ăn ra ngoài ăn bởi vì chúng tôi quá mệt.
Question 50.We took lots of photos. We videoed the speeches_______
A. but also B. however C. as well D. in addition
Đáp án là D
Dịch: Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh. Chúng tôi cũng quay video bài phát biểu nữa
A.TÓM TẮT KIẾN THỨC
 Liên từ là những từ dùng để nối 2 cụm từ trong 1 câu hoặc nối 2 câu đơn để tạo thành
câu ghép.
 Về hình thức, có 2 loại liên từ chính:
 Một số liên từ đi với 1 vế câu (nối câu): however, therefore, và những từ đồng nghĩa
của chúng. (Chú ý: Trước các liên từ này là dấu “.” hoặc “;” và sau đó phải có “,”)
 Và các liên từ nối 2 vế câu: although, because, so, but, and, và những từ đồng nghĩa
với chúng.
 Dưới đây là bảng phân chia 3 loại liên từ chính:

LIÊN TỪ KẾT LIÊN TỪ TƯƠNG LIÊN TỪ PHỤ THUỘC


HỢP QUAN

Because/ since/ as…


Either…or… Because of/ owing to due to/…
Although/ though/ even though/…
Neither…nor… Despite/ in spite of/…
Both…and… So that/ in order that/ so as that/…
For Not only…but also… If (Even if)/ unless
Whether…or (not)… In case/ in the event that
And Such…that… Before/ after
Nor So…that… As long as
But Hardly/ scarcely…when… As soon as
Or No sooner…than… Once
Yet Rather…than… Until/ till
So As…as… When/ Where/ While

1. Liên từ kết hợp (Coordinating conjunction)


 Liên từ kết hợp là dạng liên từ đơn giản nhất trong tiếng Anh, được dùng để kết
nối 2 hay nhiều đơn vị tương đương trong câu. Hai dạng thường gặp là:
 Kết hợp 2 mệnh đề
 Kết hợp 2 cụm từ
 Mẹo thường dùng để nhớ các từ này là FANBOYS:

· For + mệnh đề (S V)
VD: I got up late, for I forget to set the alarm
clock.

For + lý do/ mục đích · For + Ving


For: (trước for phải có dấu VD: I got up late for forgetting to set the alarm
F vì phẩy) clock.

· And + mệnh đề (S V)
VD: I have a pen, and she has a ruler.

· And + cụm từ
And + nội dung bổ VD: I have a pen and a ruler.
A And: và sung I can read and write.

N Nor: cũng Nor + bổ sung 1 ý phủ · Nor + mệnh đề (S V)


không định VD: I don’t like dancing, nor I enjoy singing.

· Nor + Ving
VD: I don’t like dancing nor singing.

· But + mệnh đề (S V)
VD: I can’t speak English fluently, but I can
write it probably.

· But + cụm từ
But: nhưn But + nội dung đối VD: I can’t speak English fluently but write it
B g lập probably.

· Or + mệnh đề (S V)
VD: You can go with me, or you can stay at
home.

· Or + cụm từ
O Or: hoặc Or + lựa chọn khác VD: You can go with me or stay at home.

· Yet + mệnh đề (S V)
VD: I read to book quickly, yet I understood
all pages.
Yet + nội dung đối lập
(tương tự but nhưng · Yet + cụm từ
không thông dụng VD: I read to book quickly yet understood all
Y Yet: nhưng bằng but) pages.

· So + mệnh đề (S V)
S So: nên So + kết quả VD: She will come late, so let’s wait for her.
Xem xét tất cả các ví dụ trên, dễ dàng nhận ra khi kết hợp 2 mệnh đề độc lập, cần có dấu
phẩy phía trước các liên từ trên. Trường hợp kết hợp các cụm từ, ta không dùng dấu phẩy.
Liên từ tương quan (Correlatives conjunction)
 Liên từ tương quan là các liên từ luôn đi thành cặp, không thể tách rời, là mức kết hợp câu
phức tạp hơn Hãy cùng phân tích nghĩa và cách dùng của từng liên từ.
1. Either…or…
 “Either…or…” (hoặc…hoặc…) là liên từ được dùng để diễn tả sự lựa chọn, hoặc cái này,
hoặc cái kia.
 “Either… or…” có thể được dùng để nối 2 mệnh đề hay 2 cụm từ, tuy nhiên trường hợp nối
2 cụm từ thường gặp hơn cả.
VD: Nối 2 mệnh đề: You can either turn on the fan or you can open the window.
Nối 2 động từ: You can either turn on the fan or open the window.
 Khi 2 tân ngữ đi sau cùng 1 động từ, ta đặt either ở sau động từ đó.
VD: You can turn on either the fan or the air-conditioner.
 Khi 2 động từ khác nhau ta đặt either ở sau chủ ngữ.
VD: You either turn on the fan or open the window.
 Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “either…or…” thì động từ được chia theo
chủ ngữ thứ 2.
VD: Either Anna or Max is good at Math.
Either Minh or his friends are playing badminton.
 “Either” còn được dùng trong câu hỏi đuôi, thể hiện sự đồng tình thể phủ định.

CẤU TRÚC: S + trợ động từ phủ định, either

VD: I don’t eat meat. I don’t, either.


She won’t come to the party. He won’t, either.
2. Neither…nor…
 “Neither…nor…” (không…cũng không…) là dạng phủ định của “either…
or…”, là liên từ dùng để diễn tả phủ định kép. Vì vậy vị trí của neither…nor…
tương tự như either…or… đã được nêu ở trên.
VD: Sau động từ: Bing drinks neither beer nor coffee.
Sau chủ ngữ: I neither listen to music nor watch television.
 Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “neither…nor…” thì động từ được chia
theo chủ ngữ thứ 2.
VD: Neither my brother nor I love football.
Neither his parents nor he is a vegetarian.
 “Neither” còn được dùng trong câu hỏi đuôi, thể hiện sự đồng tình thể phủ định.

CẤU TRÚC: Neither + trợ động từ khẳng định + S

VD: I don’t eat meat. Neither do I.


She won’t come to the party. Neither will he.
3. Both…and…
 Ta sử dụng “both…and” (cả…và…) để diễn tả lựa chọn kép khẳng định.
 Khi 2 tân ngữ đi sau cùng 1 động từ, ta đặt both ở sau động từ đó.
VD: You can turn on both the fan and the air-conditioner.
 Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “both…and…” thì động từ được chia số
nhiều.
VD: Both Pepper and Maria are interested in DIY.
4. Not only…but also…
 “Not only…but also…” (không những…mà còn) cũng được dùng để diễn tả sự
chọn kép, tuy nhiên hàm ý nhấn mạnh nội dung ở sau “but also”.
CHÚ Ý: Đây là một cấu trúc cố định, nên KHÔNG ĐƯỢC chia “not” theo thời động từ.
 Người ta ít khi dùng “Not only…but also…” với các vế câu đơn giản, mà
thường dùng cho các vế phức tạp một chút.
 Có một số biến thể của “not only…but also…” như:
 Not only…but…also…
 Not only…but…too.
 Not only…but…as well.
 Not just…but also…
 Not just…but…too.
 Not just…but…as well.
 Có thể tách “but” và “also” bằng chủ ngữ.
VD: The car not only is economical but it also feels good to drive.
 Khi 2 tân ngữ đi sau cùng 1 động từ, ta đặt not only ở sau động từ đó.
VD: The war caused not only destruction and death but also generations of hatred between
the two communities.
 Khi 2 động từ khác nhau ta đặt not only ở sau chủ ngữ.
VD: She not just forgot my birthday, but she also didn’t even apologize for forgetting it.
 Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “not only…but also…” thì động từ được
chia theo chủ ngữ thứ 2.
VD: Not only my brother but also my parents fancy watching football matches on TV.
 Khi đảo ngữ với “not only…but also…”, ta đảo “not only” lên đầu câu và đặt
trợ động từ (chia theo thời tương ứng) đằng sau.
VD: Not only was it raining all day at the wedding but the band was late as well.
5. Whether…or (not)…
 “Whether…or (not)…” (liệu…hay không) được dùng diễn tả sự nghi vấn giữa 2
đối tượng.
VD: I don’t know whether you want a pizza or a cake.
I don’t know whether you want a pizza or not.
6. Cấu trúc “quá…đến nỗi mà…”
 Such…that…

CẤU TRÚC:
Với động từ tobe: S1 + be + such + (a/an) + (adj) + N + that + S2 + V

VD: She was such a beautiful girl that he paid her a compliment.
It was such an interesting concert that I watched it from the beginning to the end.
 So…that…

CẤU TRÚC:
Với động từ tobe: S1 + be + so + (adj) + (a/an N) + that + S2 + V
Với động từ thường: S1 + V + so + (adv) + (a/an N) + that + S2 + V
VD: She is so beautiful that he paid her a compliment.
The concert was so interesting that I watched it from the beginning to the end.
7. Cấu trúc “hễ…thì…”
 Hardly/ scarcely…when…

CẤU TRÚC:
S + had + hardly/ scarcely + PII + when + S + Ved.
Hoặc dạng đảo ngữ:
Hardly/ Scarcely + had + S + PII + when + S + Ved.
VD: My family had hardly had dinner when he came.
Scarcely had Emily finished her homework when the light went out.
 No sooner…than…

CẤU TRÚC:
S + had + no sooner + PII + than + S + Ved.
Hoặc dạng đảo ngữ:
No sooner + had + S + PII + than + S + Ved.
VD: My family had no sooner had dinner than he came.
No sooner Emily finished her homework than the light went out.
8. Would rather…than…/ would prefer…to…

CẤU TRÚC:
S + would rather + V + than + V
S + would prefer + to V + rather than + V
VD: I would rather buy a new fan than get it fixed.
I would prefer to buy a new fan rather than get it fixed.
 Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunction)
Liên từ phụ thuộc có thể dùng để kết hợp 2 mệnh đề trong cùng 1 câu, hoặc kết hợp 2 câu
đơn với nhau để tạo thành câu ghép.
1. Liên từ chỉ nguyên nhân kết quả – liên từ chỉ sự nhượng bộ

KẾT HỢP VỚI KẾT HỢP 2 MỆNH ĐỀ


2. DANH TỪ TRONG 1 CÂU KẾT HỢP 2 CÂU

Nghĩa “vì”:

Because of Because

Due to Since

Owing to As

On account of , For

On the ground of On the ground that

In the consequence of Now that

By/in virtue of Inasmuch as


LIÊN TỪ
CHỈ
NGUYÊN By reason of Seeing that
NHÂN KẾT
QUẢ By cause of

By dint of

By way of

By the agency of

Nghĩa “nên”:

,So Therefore,
,Thus As a result,
,Hence As a consequence,

Accordingly,

Consequently,

Correspondingly,

Subsequently,

Nghĩa “mặc dù”:

Albeit Although

LIÊN TỪ Despite Despite the fact that


CHỈ SỰ
In spite of the fact
NHƯỢNG
In spite of that
BỘ

Regardless of Even though

Irrespective of Though

In contempt of Much as

Nghĩa “nhưng”:

,But

,Yet

,Still
Nghĩa “tuy nhiên”:
However,

Nevertheless,

Nonetheless,

Notwithstanding,

All the same,

VD:

Liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả Liên từ chỉ sự nhượng bộ

· Because it rained, we came to · Although it rained, we came to the


their house late. conference on time.
· Due to the rain, we came to their · Despite the rain, we came to the
house late. conference on time.
· It rained, so we came to their · It rained, but we came to the
house late. conference on time.
· It rained; therefore, we came to · It rained; nevertheless, we came to
their house late. the conference on time.

Liên từ trong cấu trúc “để mà”: so that/ in order that/ so as that

CẤU TRÚC: S + V + so that/ in order that/ so as that + S + can/ could + V

VD: Brian goes really slow so that the children can catch him.
I stayed up late last night in order that I could perform well in the next exam.
The doctor advised her to stay in bed so as that she can recover soon.
3. Các liên từ chỉ thời gian

LIÊN TỪ NGHĨA VD

· Once he calls me, I will tell him to come to


Once Một khi your house.

Before/ Trước khi/ sau · I finished the work before I went to bed.
after khi · I went to bed after I finished the work.
· When it got dark, he arrived.
When/ · The little girl was being told a bedtime
while Khi mà/ trong khi story while her younger brother was sleeping.

· As long as you love me, I will do anything to


As long as Miễn là protect this love.

· As soon as he informed her of the breaking


As soon as Ngay khi news, she got shocked.

· I didn’t realize how important my mother is to


Until/ till Cho đến tận khi my until she passed away.
Điểm giống So-that, Such-that
So..that và such..that đều được dùng để nói giải thích kết quả, ý kiến về điều gì đó đã được
đề cập.
Trong câu, “so-such” dùng nói nguyên nhân tạo nên “that” kết quả.
Tương tự ý nghĩa nhưng cách dùng của chúng lại khác nhau.
Cấu trúc So-that và cách dùng
Cấu trúc so ... that có nghĩa là “quá ... đến nỗi mà …”, thường dùng để cảm thán về một sự
vật, sự việc hoặc một người nào đó.
Với tính từ
S + be + so + Adj + that + S + V
Ví dụ:
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn
được.)
- She is so kind that everyone likes her. (Cô ấy tốt bụng đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy.)
Với động từ chỉ tri giác
Động từ chỉ tri giác là những từ chỉ cảm nhận, cảm xúc liên quan tới giác quan của con
người. Một số động từ chỉ tri giác thường gặp là: seem, feel, sound, look, taste, smell... Sau
các động từ này, chúng ta phải dùng tính từ và tuyệt đối không được chia chúng ở dạng tiếp
diễn.
S + Sensory verb + so + Adj + that + S + V
Ví dụ:
- I felt so angry that I decided to cancel the trip. (Tôi tức giận đến nỗi tôi đã quyết định hủy
chuyến đi.)
- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Cô ấy xinh đến nỗi mọi chàng
trai trong lớp đều nhìn cô ấy.)
Với động từ thường
Sau động từ thường, chúng ta cần phải thêm trạng từ thay vì tính từ như hai trường hợp trên.
S + V + so + Adv + that + S + V
Ví dụ:
- He drove so quickly that no one could catch him up. (Anh ấy lái xe nhanh đến nỗi không ai
đuổi kịp.)
- She speaks English so fluently that everybody admires her so much. (Cô ấy nói tiếng Anh
lưu loát đến mức mà ai cũng ngưỡng mộ cô ấy.)
Với danh từ đếm được số nhiều
S + V + so + many/few + plural/ Countable noun + that + S + V
Ví dụ:
- She has so many skirts that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có
nhiều váy đến nỗi cô ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc phù hợp).
- I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.(Tôi có quá ít đề nghị công việc
đến mức chẳng khó khăn để chọn ra 1 công việc.)
Với danh từ đếm được số ít
Cấu trúc này cũng có thể được coi là cấu trúc đảo ngữ của so ... that, là cấu trúc nâng cao.
S + V + so + Adj + a/an + Singular noun + that + S + V
Ví dụ:
- It was so hot a day that we decided to stay indoors. (Trời quá nóng tới mức mà chúng tôi
quyết định ở trong nhà.)
- It was so disappointing a result that we couldn’t accept. (Đó là một kết quả quá thất vọng
đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.)
Với danh từ không đếm được
S + V + so much/ little + Uncountable noun + that + S + V
Ví dụ:
- He had so much money that he didn’t know what to do with it. (Anh ta có quá nhiều tiền
đến nỗi anh ta không biết làm gì với chúng.)
- She earns so little money that she can't afford to buy a small house. (Cô ấy kiếm ít tiền đến
nỗi không thể mua một căn nhà nhỏ.)
Đây là một cấu trúc nâng cao, tuy không ít dùng nhưng sẽ có thể vẫn xuất hiện ở một số đề
thi khác nhau, đặc biệt là thi học sinh giỏi.
Cấu trúc Such ...that và cách dùng
Tương tự như cấu trúc so ... that, cấu trúc such ... that cũng mang nghĩa “quá… đến nỗi
mà”. Mặc dù 2 cấu trúc này có thể dùng thay đổi cho nhau để giải thích, bày tỏ quan điểm,
cảm xúc về một điều gì đó, cấu trúc such … that lại đơn giản và dễ sử dụng hơn.
Cấu trúc cơ bản
S + V + such (a/an) + Adj + N + that + S + V
Ví dụ:
- It was such a spicy dish that I couldn’t finish it all. (Đó thật là một món ăn cay đến mức tôi
không thể ăn hết được.)
- They are such an inspiring couple that many people follow them on Facebook. (Họ là một
cặp đôi truyền cảm hứng đến mức rất nhiều người theo dõi họ trên Facebook.)
- He has such adorable twins that everybody loves to play with.(Anh ấy có một cặp song sinh
đáng yêu đến nỗi mọi người đều thích chơi cùng.)
Đảo ngữ such that
Cấu trúc đảo ngữ với such...that được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh đặc điểm của sự vật,
sự việc hoặc người được nhắc đến trong câu. Đây là cấu trúc nâng cao và thông thường ít
được sử dụng hơn.
Such + be (a/an) + Adj + N + that + S + V + O
hoặc Such (a/an) + Adj + N + be + S + That + S + V + O
Ví dụ:
- Such is a difficult assignment that all the students in my class can’t finish it. (Bài tập khó
đến nỗi tất cả học sinh trong lớp của tôi không thể làm hết được.)
- Such a rainy day was it that we couldn’t go out.(Một ngày mưa to đến nỗi chúng tôi không
thể ra ngoài chơi.)
LƯU Ý
Trong cấu trúc such … that, chúng ta cần dùng mạo từ “a/an" trước danh từ số ít
Không dùng mạo từ với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Bài tập thực hành
Exercise 1:
1. I spend ... much money that I can't save any.
2. Jimmy and Ken are ... alike that I can't tell one from another.
3. Shames is ... a nice dog that he never barks.
4. Those are ... great pictures that I never want to throw them away.
5. I am ... bored that I just want to sleep.
6. Our neighbors are ... kind that they let us borrow their lawn mower.
7. My back aches ... badly that I can't lift anything anymore.
8. Hawaii has ... amazing beaches that everyone wants to live there.
Đáp án:
1. so
2. so
3. such
4. such
5. so
6. so
7. so
8. such
Exercise 2:
1. It was ... dark that I couldn't see her face.
2. The day was ... hot that everybody went to the beach.
3. Most TV programmes are ... boring that nobody watches them.
4. We had ... horrible day that we felt depressed.
5. I'm having ... a wonderful time in Taghit that I don't want to go home.
6. This test was ... easy that I didn't need to check my answers.
7. The party was ... well organized that everybody had a great time.
8. We had ... long and tiring trip that we just wanted to go home.
9. He has ... beautiful voice that he should try to become a professional singer.
Đáp án:
1. So
2. So
3. So
4. Such
5. such
6. so
7. so
8. such
9. such
Exercise 3. Hoàn thành đoạn văn với so / such
Finland is (1)_______ a nice place to go on winter holidays. The winter there is (2)_______
mild and welcoming! You can do snowboarding, skating, skiing or any other winter sport,
there are (3)_______ many possibilities. We found (4)_______ a lovely hotel, and it was
(5)_______ a short walk to the skiing slope. Well, winter season in Finland is not
(6)_______ cheap as we expected, but we had (7)_______ a great time there. It is
(8)_______ tempting to come there every winter, again and again.
Đáp án:
Such - So - So - Such - Such - So - Such - So
Exercise 04. Viết lại câu sử dụng so that, such that
Example: It was so lonely there. -> It was such a lonely day there.
1. You have such a big and comfortable house!
-> .......
2. Her Swiss watch is so unique and expensive.
-> .......
3. She had such a busy preparation for her wedding.
-> .......
4. Your room is so untidy and not cozy.
-> .......
5. It was such an obvious decision for you.
-> .......
6. The exam was hard. I'm sure I won't pass.
-> .......
7. It was very cold. We had to stop the game.
-> .......
8. He is terribly rich. He can afford to buy almost anything.
-> .......
9. The speech was really long. Everybody was bored.
-> .......
10. I'm having a wonderful time. I don't want to leave.
-> .......
11. Skiing was a good experience. I decided to do it again.
-> .......
12. She's got an excellent English accent. Everybody thinks she is British.
-> .......
13. Thailand has got beautiful temples. Millions of tourists go there every year.
-> .......
Đáp án:
1. Your house is so big and comfortable!
2. She has such a unique and expensive Swiss watch.
3. Her preparation for the wedding was so busy.
4. You have such an untidy and not cozy room.
5. This decision was so obvious for you.
6.The exam was so hard that I'm sure I won't pass.
7. It was so cold that we had to stop the game
8. He is so rich that he can afford to buy anything
9. The speech was so long that everybody was bored
10. I'm having such a wonderful time that I don't want to leave.
11. Skiing was such a good experience that I decided to do it again
12. She's got such an excellent English accent that everybody thinks she is British
13. Thailand has got such beautiful temples that millions of tourists go there every year
Ví dụ:
 Our vacation was a lot of fun, despite the cold weather. (Kỳ nghỉ của chúng tớ rất vui
vẻ, bất chấp thời tiết lạnh giá.)
 Despite being busy, he still came to my graduation ceremony. (Dù bận rộn nhưng anh
ấy vẫn đến dự buổi lễ tốt nghiệp của tôi.)
Những từ/cụm từ đồng nghĩa với Despite:

regardless of notwithstanding irrespective of even with


/rɪˈgɑːdlɪs ɒv/ /ˌnɒtwɪθˈstændɪŋ/ /ˌɪrɪsˈpɛktɪv ɒv/ /ˈiːvən wɪð/

undeterred by in defiance of without regard to yet


/ˌʌndɪˈtɜːd baɪ/ /ɪn dɪˈfaɪəns ɒv/ /wɪˈðaʊt rɪˈgɑːd tuː/ /jɛt/

scorn while in the face of against


skɔːn/ /waɪl/ /ɪn ðə feɪs ɒv/ /əˈgɛnst/

in contempt of whereas even if granting


/ɪn kənˈtɛmpt ɒv/ /weərˈæz/ /ˈiːvən ɪf/ /ˈgrɑːntɪŋ/

even supposing despite the fact supposing granting all this


/ˈiːvən səˈpəʊzɪŋ/ /dɪsˈpaɪt ðə fækt/ /səˈpəʊzɪŋ/ /ˈgrɑːntɪŋ ɔːl ðɪs/
Điểm chung của cấu trúc Despite, In spite of, Though, Although và Even Though
Điểm chung của các liên từ này là đều diễn đạt ý nghĩa “dù…”, “mặc dù…”. Nói một cách
chi tiết hơn, các liên từ này đều thể hiện sự tương phản giữa 2 mệnh đề: Bất chấp sự tồn tại
của tình trạng A, thì tình trạng B cũng không bị ảnh hưởng.
Ví dụ:
 Although/Though/Even though there was destitution, the soldiers and officers
went on living just as usual. (Mặc dù rất túng thiếu nhưng những người lính và sĩ
quan vẫn duy trì cuộc sống bình thường.)
 Despite this destitution, the soldiers and officers went on living just as usual. (Bất
chấp sự túng thiếu, những người lính và sĩ quan vẫn duy trì cuộc sống bình thường.)
Hai câu trên khác nhau về cấu trúc nhưng đều diễn tả sự đối lập ở 2 mệnh đề: “sự túng
thiếu” cũng không làm ảnh hưởng đến – “cuộc sống của binh lính và sĩ quan”.
Cấu trúc Despite và In Spite Of trong tiếng Anh
Sau liên từ Despite và In spite of luôn là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ V-ing.

Despite/In spite of + N/V-ing, mệnh đề


= Mệnh đề + Despite/In spite of + N/V-ing
Ví dụ:
 Henry made it to the airport on time, despite getting lost on the way. (Henry vẫn tới
sân bay đúng giờ mặc dù đã lạc đường.)
 Despite the heavy rain, they still decided to go to the movies. (Mặc dù mưa lớn, họ
vẫn quyết định đi xem phim)
Lưu ý:
Despite và In spite of + “the fact that” sẽ tạo thành 1 mệnh đề trạng ngữ, đi với mệnh đề
chính của câu. Cấu trúc như sau:
Despite/In spite of + the fact that + mệnh đề 1, mệnh đề 2
= Mệnh đề 1 + Despite/In spite of + the fact that + mệnh đề 2
Ví dụ:
 Elly bought a new car despite the fact that she already has one. (Elly đã mua một
chiếc xe mới, mặc dù thực tế là cô ấy đã có 1 chiếc trước đó)
 In spite of the fact that it was late at night, there were several local restaurants
open. (Mặc dù thực tế là đã khuya rồi, vẫn có một vài nhà hàng địa phương còn mở
cửa)
Cấu trúc Although, Though, Even Though trong tiếng Anh
Nếu như đi sau Despite và In spite of là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ V-ing thì đi kèm
với Although/Though/Even Though là một mệnh đề.

Although/Though/Even though + mệnh đề 1, mệnh đề 2


= Mệnh đề 1 + Although/Though/Even though + mệnh đề 2
Ví dụ:
 Although Miki was far away, she could see that Jacob was watching her. (Mặc dù
Miki ở rất xa nhưng cô ấy vẫn có thể thấy Jacob đang quan sát mình.)
 Even though Mark was very sleepy, he still helped me finish the report. (Mặc dù
Mark rất buồn ngủ, anh ấy vẫn giúp tôi hoàn thành bản báo cáo.)
 Though this shirt was beautiful, it didn’t fit the party’s dress code. (Mặc dù chiếc áo
này rất đẹp, nhưng nó không phù hợp với quy định về trang phục của bữa tiệc.)
Cách chuyển đổi cấu trúc Though và Despite trong câu
1. Nếu chủ ngữ là: N + Be + Adj
→ Đưa tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be

Cấu
Though + danh từ + to be + tính từ Despite + tính từ + danh từ
trúc
⟶ Mặc cho thời tiết xấu, Lamy vẫn ra
Despite the bad weather, Lamy still went out.
Though the weather was bad, Lamy
Ví dụ
still went out.
ngoài.
2. Nếu 2 mệnh đề có chung chủ ngữ
→ Bỏ chủ ngữ, động từ thêm “-ing”.

Cấu trúc Mệnh đề 1 + although + Mệnh đề 2 Mệnh đề + despite/in spite of + V-ing

⟶ Mặc dù rất mệt nhưng Sam vẫn


Sam couldn’t sleep despite feeling tired.
Sam couldn’t sleep, although she felt
Ví dụ
tired.
chẳng thể ngủ được.
3. Nếu mệnh đề là: Đại từ + Be + Tính từ
→ Đổi đại từ thành đại từ sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ to be.

Although/Though + đại từ + to be
Cấu trúc Despite + đại từ sở hữu + danh từ
+ tính từ

He still loves her, despite her bad habits.


He still loves her although her habits
Ví dụ → Anh vẫn yêu cô ấy, bất chấp mọi tính xấu
are bad.
của cô.
Bài tập vận dụng và đáp án chi tiết
Bài 1: Điền “Although/In spite of/Despite” vào chỗ trống
1. They liked their camping holiday, ……………. of the rain.
2. My father decided to buy the car ……………. he didn’t really have enough money.
3. ……………. his age, he still plays badminton every morning.
4. We still play football outside ……………. of the heavily rain.
5. Loan knew what he wanted ……………. of not understanding anything.
6. Salim wnet to school alone, ……………. she knew that it was very unsafe.
7. ……………. the pain in her leg, she still won the marathon excellent.
8. ……………. she was very sick, she still try to complete this job.
9. ……………. Land and Mike went to university together, they weren’t close friend.
10. ……………. her illness, she must go to school.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Although his friend was sick, she still went to work yesterday.
→ ……………………………………………………………………………………….
2. Her brother really enjoys this job, although the salary is very low.
→ ……………………………………………………………………………………….
3. Despite her unkind behavior, we still love her.
→ ……………………………………………………………………………………….
4. In spite of the dirty room, Salim didn’t clean it.
→ ……………………………………………………………………………………….
5. The film poster is wonderful. I don’t like to see it.
→ ……………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. In spite 2. Although 3. Despite 4. In spite 5. In spite

6. Although 7. Despite 8. Although 9. Although 10. Despite


Bài 2:
1. Despite the fact that his friend was sick, she still went to work yesterday.
2. Her brother really enjoys this job despite the low salary.
3. Although she behaves unkindly, we still love her.
4. Although the room was dirty, Salim didn’t clean it.
5. Although the film poster is wonderful, I don’t like to see it.

You might also like