Bài tập liên từ
Bài tập liên từ
Bài tập liên từ
· For + mệnh đề (S V)
VD: I got up late, for I forget to set the alarm
clock.
· And + mệnh đề (S V)
VD: I have a pen, and she has a ruler.
· And + cụm từ
And + nội dung bổ VD: I have a pen and a ruler.
A And: và sung I can read and write.
· Nor + Ving
VD: I don’t like dancing nor singing.
· But + mệnh đề (S V)
VD: I can’t speak English fluently, but I can
write it probably.
· But + cụm từ
But: nhưn But + nội dung đối VD: I can’t speak English fluently but write it
B g lập probably.
· Or + mệnh đề (S V)
VD: You can go with me, or you can stay at
home.
· Or + cụm từ
O Or: hoặc Or + lựa chọn khác VD: You can go with me or stay at home.
· Yet + mệnh đề (S V)
VD: I read to book quickly, yet I understood
all pages.
Yet + nội dung đối lập
(tương tự but nhưng · Yet + cụm từ
không thông dụng VD: I read to book quickly yet understood all
Y Yet: nhưng bằng but) pages.
· So + mệnh đề (S V)
S So: nên So + kết quả VD: She will come late, so let’s wait for her.
Xem xét tất cả các ví dụ trên, dễ dàng nhận ra khi kết hợp 2 mệnh đề độc lập, cần có dấu
phẩy phía trước các liên từ trên. Trường hợp kết hợp các cụm từ, ta không dùng dấu phẩy.
Liên từ tương quan (Correlatives conjunction)
Liên từ tương quan là các liên từ luôn đi thành cặp, không thể tách rời, là mức kết hợp câu
phức tạp hơn Hãy cùng phân tích nghĩa và cách dùng của từng liên từ.
1. Either…or…
“Either…or…” (hoặc…hoặc…) là liên từ được dùng để diễn tả sự lựa chọn, hoặc cái này,
hoặc cái kia.
“Either… or…” có thể được dùng để nối 2 mệnh đề hay 2 cụm từ, tuy nhiên trường hợp nối
2 cụm từ thường gặp hơn cả.
VD: Nối 2 mệnh đề: You can either turn on the fan or you can open the window.
Nối 2 động từ: You can either turn on the fan or open the window.
Khi 2 tân ngữ đi sau cùng 1 động từ, ta đặt either ở sau động từ đó.
VD: You can turn on either the fan or the air-conditioner.
Khi 2 động từ khác nhau ta đặt either ở sau chủ ngữ.
VD: You either turn on the fan or open the window.
Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “either…or…” thì động từ được chia theo
chủ ngữ thứ 2.
VD: Either Anna or Max is good at Math.
Either Minh or his friends are playing badminton.
“Either” còn được dùng trong câu hỏi đuôi, thể hiện sự đồng tình thể phủ định.
CẤU TRÚC:
Với động từ tobe: S1 + be + such + (a/an) + (adj) + N + that + S2 + V
VD: She was such a beautiful girl that he paid her a compliment.
It was such an interesting concert that I watched it from the beginning to the end.
So…that…
CẤU TRÚC:
Với động từ tobe: S1 + be + so + (adj) + (a/an N) + that + S2 + V
Với động từ thường: S1 + V + so + (adv) + (a/an N) + that + S2 + V
VD: She is so beautiful that he paid her a compliment.
The concert was so interesting that I watched it from the beginning to the end.
7. Cấu trúc “hễ…thì…”
Hardly/ scarcely…when…
CẤU TRÚC:
S + had + hardly/ scarcely + PII + when + S + Ved.
Hoặc dạng đảo ngữ:
Hardly/ Scarcely + had + S + PII + when + S + Ved.
VD: My family had hardly had dinner when he came.
Scarcely had Emily finished her homework when the light went out.
No sooner…than…
CẤU TRÚC:
S + had + no sooner + PII + than + S + Ved.
Hoặc dạng đảo ngữ:
No sooner + had + S + PII + than + S + Ved.
VD: My family had no sooner had dinner than he came.
No sooner Emily finished her homework than the light went out.
8. Would rather…than…/ would prefer…to…
CẤU TRÚC:
S + would rather + V + than + V
S + would prefer + to V + rather than + V
VD: I would rather buy a new fan than get it fixed.
I would prefer to buy a new fan rather than get it fixed.
Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunction)
Liên từ phụ thuộc có thể dùng để kết hợp 2 mệnh đề trong cùng 1 câu, hoặc kết hợp 2 câu
đơn với nhau để tạo thành câu ghép.
1. Liên từ chỉ nguyên nhân kết quả – liên từ chỉ sự nhượng bộ
Nghĩa “vì”:
Because of Because
Due to Since
Owing to As
On account of , For
By dint of
By way of
By the agency of
Nghĩa “nên”:
,So Therefore,
,Thus As a result,
,Hence As a consequence,
Accordingly,
Consequently,
Correspondingly,
Subsequently,
Albeit Although
Irrespective of Though
In contempt of Much as
Nghĩa “nhưng”:
,But
,Yet
,Still
Nghĩa “tuy nhiên”:
However,
Nevertheless,
Nonetheless,
Notwithstanding,
VD:
Liên từ trong cấu trúc “để mà”: so that/ in order that/ so as that
VD: Brian goes really slow so that the children can catch him.
I stayed up late last night in order that I could perform well in the next exam.
The doctor advised her to stay in bed so as that she can recover soon.
3. Các liên từ chỉ thời gian
LIÊN TỪ NGHĨA VD
Before/ Trước khi/ sau · I finished the work before I went to bed.
after khi · I went to bed after I finished the work.
· When it got dark, he arrived.
When/ · The little girl was being told a bedtime
while Khi mà/ trong khi story while her younger brother was sleeping.
Cấu
Though + danh từ + to be + tính từ Despite + tính từ + danh từ
trúc
⟶ Mặc cho thời tiết xấu, Lamy vẫn ra
Despite the bad weather, Lamy still went out.
Though the weather was bad, Lamy
Ví dụ
still went out.
ngoài.
2. Nếu 2 mệnh đề có chung chủ ngữ
→ Bỏ chủ ngữ, động từ thêm “-ing”.
Although/Though + đại từ + to be
Cấu trúc Despite + đại từ sở hữu + danh từ
+ tính từ