TÓM TẮT NGỮ PHÁP - tiếng anh toeic
TÓM TẮT NGỮ PHÁP - tiếng anh toeic
TÓM TẮT NGỮ PHÁP - tiếng anh toeic
Practice 1
1. Mr. Alexander ___________ the corporation two years ago as a public relations expert.
A. joins B. joined C. is joining D. who joins
2. I accidentally ________ my ex – boyfriend walking with a thin girl on the street the
day before yesterday.
A. see B. to see C. saw D. am seeing
BẪY 2: MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
Thì Quá khứ đơn luôn luôn được sử dụng trong 2 cấu trúc đặc biệt sau:
Ví dụ
Mệnh đề if – Câu điều If I were a millionaire, I would buy an expensive
kiện loại 2
penthouse in the center of the city.
If I had wings, I would fly all over the world.
Mệnh đề thời gian trong Since Ms. Giang joined the company last August, sales
quá khứ
have doubled to our surprise.
Practice 2:
1. When I ___________ to her home yesterday, he had gone to the supermarket.
A. Come B. came C. comes D. will come
2. I took a rest immediately when the plane ____________ off last Thursday.
A. Take B. will take C. takes D. took
II. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
BẪY 1: TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
Trạng từ chỉ tần suất chính là tín hiệu đầu tiên cực kỳ quan trọng và cũng cực kỳ dễ nhận
biết để các bạn có thể xác định được đây có phải thì Hiện tại đơn hay không. Vậy những
trạng từ nào đặc trưng cho thì Hiện tại đơn nhỉ? Cùng cô tìm hiểu thông qua bảng thông
tin dưới đây nhé:
Adverbs of Frequency
Never: 0%
Rarely: 5%
Seldom: 10%
Occasionally: 30%
Sometimes: 50%
Often: 70%
Frequently: 80%
Usually: 90%
Always: 100%
MỞ RỘNG
“Always” là trạng từ đặc trưng của thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng
là
như vậy đâu, các bạn cũng cần đặc biệt lưu ý đến một cấu trúc khác với “always” cực kỳ
hay ho này nữa:
S + TO BE + ALWAYS + V - ing.
Ví dụ: She is always forgetting to turn off the lights when she goes out.
Cũng là “always” nhưng ở đây chúng ta phải sử dụng cấu trúc thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
thay vì HIÊN TẠI ĐƠN. Ý nghĩa của cấu trúc này thể hiện sự phàn nàn, than phiền về
một vấn đề gì đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn cấu trúc này trong bài học về THÌ TIẾP
DIỄN ở phía sau nhé.
Practice 3
1. Workers always _________________ helmet for safety purposes.
A. wear B. wears C. wore D. will wear
2. The staff in sales team frequently __________ the partner at weekend.
A. meet B. meets C. meeting D. will meet
BẪY 2: CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
Trong đề thi TOEIC, bẫy sẽ thường sẽ được tập trung vào những chức năng của Hiện tại
đơn mà học viên thường hay nhầm lẫn với chức năng của thì Tương lai đơn. Tuy cùng
diễn tả những sự việc trong tương lai nhưng HIỆN TẠI ĐƠN được dùng để diễn tả tính
lịch trình (refers to a schedule). Đó có thể là lịch trình tàu xe, thời khóa biểu, lịch chiếu
phim..
Practice 4
1. What time ___________ the movie ________this evening?
A. Is – starting B. does – start C. do – start D. does - starts
2. The bus ____________ every 15 minutes.
A. Leave B. leaves C. is leaving D. has left
BẪY 3: CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
S + will (not) + Vbare + until / as soon as / till / after / the moment / when / if + S
+Ves/s
VD: The meeting will begin right after he comes.
Điều đặc biệt mà các bạn cần ghi nhớ đó là đằng sau những mệnh đề trạng từ bắt đầu
bằng
UNTIL / AS SOON AS / TILL / AFTER / THE MOMENT / ... các bạn phải dùng thì
HIỆN TẠI ĐƠN thay vì TƯƠNG LAI ĐƠN nhé, mặc dù hành động đó có xảy ra ở
Tương lai đi nữa.
Practice 5
1. I won’t be home until my mother _____________ me.
A. Calls B. is calling C. will call D. called
2. Her father will be very proud the moment she ___________ the national entrance
examination with flying colors.
A. Passed B. will pass C. passes D. pass
III. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE)
BẪY 1: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN
Như các bạn cũng đã biết, thì tương lai đơn được dùng để diễn ta những kế hoạch , lời
hứa,
dự đoán về những việc trong tương lai. Vì vậy, các bạn cần đặc biệt chú ý đến những “tín
hiệu” sau đây:
Dấu hiệu Ví dụ
tomorrow
In / within + time In the upcoming year, in 2 minutes, within the next three
days,..
Next + time Next Sunday, next month, next week,
Until + future time Until the next year, until Monday,...
Practice 6
1. Mrs. Elein __________ over my position as accounting manger next month.
A. take B. took C. will take D. is taking
2. Tomorrow, the supervisor of the academic department, Ms. Helen ___________ all the
documents that were needed for the next report.
A. Will prepare B. prepares C. prepare D. prepared
BẪY 2: CỤM TỪ MANG TÍNH DỰ ĐOÁN
Ngoài những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, các bạn cũng cần ghi nhớ những từ/
cụm từ mang tính dự đoán, nêu quan điểm cá nhân như sau:
think that .... suppose that .... to be sure that ... believe that ...
predict that .... be afraid that ... fear that .... perhaps
probably
Practice 7
1. Professors believe that the oil price _______________ in the next 3 months.
A. will reduce B. reduces C. reduce D. reduced
2. She supposes that they ______________ the concert ticket by now.
A. sell B. will sell C. sells D. sold
DAY 3: THÌ TIẾP DIỄN
Nhóm thì tiếp diễn nhìn chung dùng để diễn tả những sự việc, những hành động đang xảy
xa tại một thời điểm nhất định:
Đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ: Past continuous (Quá khứ tiếp
diễn)
Đang xảy ra tại thời điểm nói ở hiện tại: Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)
Sẽ đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai: Future continuous (Tương
lai tiếp diễn).
Bài học hôm nay sẽ được chia làm hai phần lớn:
1. Cấu trúc tổng quát các thì Tiếp Diễn.
2. Bẫy các Thì tiếp diễn trong đề thi TOEIC.
I. CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CÁC THÌ TIẾP DIỄN
1. ĐỘNG TỪ DẠNG – ING
Một điểm chung cực kỳ đặc biệt với nhóm thì Tiếp Diễn mà các bạn cần ghi nhớ đó là
động
từ luôn được chia dưới dạng –ing (Ving), bất kể đó là thì Quá khứ tiếp diễn, Hiện tại Tiếp
diễn hay Tương lai tiếp diễn. Vậy trước tiên, các bạn hãy cùng cô chia những động từ
dưới đây dưới dạng V – ing nhé:
Vbare Ving
Be
Lie
Walk
Put
Một số quy tắc chia Đông từ V – ing đặc biệt:
Ví dụ Ngoại lệ
QUY Động từ có kết thúc Make -> making Không bỏ “e” nếu
bằng chữ cái “e”
TẮC 1 Take taking động từ kết thúc
-> Bỏ “e” rồi thêm
Shake shaking bằng “ee”
“ing”
Drive driving See seeing
Shine shining Agree agreeing
QUY Động từ có kết thúc Lie lying
bằng đuôi “ie”
TẮC 2 Die dying
Thay “ie” bằng
“y” rồi thêm
đuôi “ing”
QUY Động từ có kết thúc Win winning Open opening
là “1 nguyên âm
TẮC 3 Put putting Enter entering
+ 1 phụ âm”
→ Nhân đôi phụ
âm rồi thêm đuôi
“ing”
2. CÂU KHẲNG ĐỊNH
S + TO BE + V – ing.
PAST PRESENT FUTURE
Example I was running. I am running. I will be running.
He was writing. He is writing. He will be writing.
They were We are watching. We will be
watching watching
Dấu hiệu Ví dụ
At this moment + trạng từ At this moment yesterday, at this moment
last week, at this
chỉ thời gian trong quá
moment 2 days ago, ...
khứ
At this time + trạng từ chỉ At this time last night, at this time last
Saturday, at this time last month, ...
thời gian trong quá khứ
At + time + trạng từ chỉ thời At 8:00 AM last morning, at 9:00 PM last
Monday, ...
gian trong quá khứ
While She was having dinner while her parents
were watching TV.
Practice 2
1. At 10 PM last night, Bob ___________ on his research paper and it took him a while
to realize that the doorbell was ringing.
A. was working B. is working C. worked D. had worked
2. She _______________ the concert at this moment last week.
A. Enjoyed B. had enjoyed C. is enjoying D. was enjoying
BẪY 2: HÀNH ĐỘNG NÀO DÀI HƠN?
Trước tiên các bạn hãy nhìn vào ví dụ sau đây nhé:
She was talking on the phone with her sister when the door bell rang.
Cùng là hai hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng một hành động được chia ở thì Quá
khứ đơn, trong khi một hành động khác lại được chia ở thì Quá khứ Tiếp diễn. Điểm đặc
biệt trong câu này là gì?
HĐ1 The door bell rang Trong câu, HĐ này Động từ cần chia ở
được coi là HĐ xảy
thì Quá khứ đơn
ra trong khoảng
thời gian ngắn hơn
(HĐ
xảy ra)
HĐ2 She was talking on Trong khi đó, HĐ 2 Động từ cần chia ở
the phone with her là hành động xảy ra thì Quá khứ tiếp
sister
trong khoảng thời diễn
gian dài hơn. (HĐ
Chúng ta có thể khái quát cấu trúc câu đặc biệt này như sau:
TRONG QK
Practice 3
Hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện trong đề thi TOEIC với những tín hiệu như thế nào
nhỉ?
Trước tiên hãy cùng cô tìm hiểu một số trạng từ quen thuộc gắn liền với thì Hiện tại Tiếp
Diễn nhé.
Practice 4
potential clients.
Cùng cô xem xét 2 ví du sau và phân tích xem trường hợp nào các bạn phải dùng Hiện tại
Đơn và trường hợp nào các bạn phải dùng Hiện tại Tiếp diễn nhé:
Ví dụ 1 Ví dụ 2
1, My Tam’s live show 2, My friends gave my 2
________(start) from 7:00 tickets for My
PM to 10: 00 PM tonight.
Tam’s liveshow.I
________ (go) to this
concert tonight.
Phân tích Ví dụ 1 diễn tả một lịch Ví dụ 2 diễn tả một dự
trình cụ thể. định đã được lên kế
hoạch và chắc chắn sẽ xảy
ra trong tương lai
Đáp án Dùng thì Hiện tại đơn Dùng thì Hiện tại tiếp
diễn
Đáp án đúng: starts
Đáp án đúng: am going
My Tam’s live show starts
from 7:00 PM to 10: 00 My friends gave my 2
PM tonight. tickets for My Tam’s live
show. I am going to this
concert tonight.
Practice 5
1. Everything in the new office has been set up perfectly. Our company _____________
there next week.
A. Will move B. moving C. is moving D. will be moving
2. They are putting on their swimsuits. They _________________ at Puerto pool soon.
BẪY 3: DIỄN TẢ SỰ PHÀN NÀN VỀ MỘT HÀNH ĐỘNG TRONG HIỆN TẠI
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện ý than phiền, phàn nàn về một việc gì đó mà mình
hay người khác thường hay mắc phải. Câu mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ 1 Ví dụ 2
Đáp án → Sử dụng thì Hiện tại đơn → Sử dụng thì Hiện tại
Tiếp Diễn
→ Đáp án đúng là A –
always tells → Đáp án đúng là D – is
always telling
Practice 6
2. She _____________ to the meeting late. That’s why she has never been appreciated.
Các bạn hãy học thuộc những trạng từ thường hay đi cùng với thì Tương lai Tiếp Diễn
sau:
Dấu hiệu Ví dụ
At this moment + trạng từ chỉ thời gian At this moment tomorrow, at this moment
trong tương lai. next week, at this moment next year, ...
At this time + trạng từ chỉ thời gian trong At this time tonight, at this time next
tương lai Saturday, at this time next month, ...
At + time + trạng từ chỉ thời gian trong At 8:00 AM tomorrow morning, at 9:00
tương lai PM next Monday,
Practice 7
1. She _______________ her manager around 5 PM this afternoon to discuss more about
her wage.
Để hoàn thiện bộ “tuyệt chiêu” về các Thì trong Tiếng Anh, trong bài học hôm nay chúng
mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về nhóm thì cuối cùng – Nhóm Thì Hoàn Thành (Perfect
Tenses)
Cũng giống như các bài học về thì chúng mình đã học, ở bài học này cô sẽ cung cấp cho
các bạn những kiến thức quan trọng nhất về các thì hoàn thành và các bẫy thường gặp
trong các bài thi TOEIC. Cô hy vọng rằng các bạn sẽ thật tập trung để ghi nhớ được các
“tips” làm bài thi giúp chúng mình ăn điểm trong những câu hỏi về Thì nhé.
Nếu như nhóm thì Tiếp diễn chúng ta đã tìm hiểu ở bài trước luôn sử dụng động từ Dạng
đuôi “ing” thì điểm đặc biệt làm nên “thương hiệu” của nhóm thì Hoàn Thành chính là
động từ dạng Phân từ II (PII).
Động từ dạng Phân từ II bao gồm 2 nhóm chính. Các bạn cùng theo dõi bảng dưới đây để
có cái nhìn tổng quan hơn về loại động từ này nhé!
Ví dụ replace lay
stimulate lie
publish deal
2. CÂU KHẲNG ĐỊNH
He / She / It + has
Practice 1:
1. A burglar (break) into his house before he came home. (Quá khứ hoàn thành)
2. Because Jenny (see) the Black Panther, she rejected Jack’s invitation to go to the
cinema last night. (Quá khứ hoàn thành)
4. My dad (fix) the car for me. (Hiện tại hoàn thành)
5. By this time next year, our family (live) here for 10 years.
3.CÂU PHỦ ĐỊNH
He / She / It + has
Example had worked Haven’t worked hoặc hasn’t Will not have worked
worked
Practice 2:
1. We (not finish) the report yet despite spending a range of efforts.(hiện tại
hoàn thành).
2. I (not register) any English speaking courses. (Hiện tại hoàn thành)
3. I’m afraid that the cooking course (not end) by the end of this month. (Tương
lai hoàn thành)
4 . CÂU NGHI VẤN
Has + He / She / It
Example Had you Have you worked? Will you have worked?
worked?
hoặc Has she worked?
Practice 3:
1. your family (live) in Sai Gon before moving here in 1995? (Quá khứ Hoàn
Thành)
2. How much you (earn) by the end of 2017? (Quá khứ Hoàn Thành)
3. How long you (work) for this association? (Hiện tại Hoàn Thành)
5. you (repair) my bike by the time I return? (Tương lai Hoàn thành)
Quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động
xác định trong quá khứ.
Ví dụ trên bao gồm 2 hành động: “had prepared dinner” và “arrived home”
HĐ 1 My husband had Hành động này là hành động xảy Động từ cần chia ở
prepared dinner ra trước.
thì Quá khứ Hoàn
thành
HĐ 2 I arrived home. Hành động này là hạnh động xảy Động từ cần chia ở
ra sau
thì Quá khứ đơn
Chúng ta có thể khái quát chức năng này của Thì Quá khứ hoàn thành thông qua một số
cấu trúc hay xuất hiện trong đề thi TOEIC như sau:
Ví dụ: Jack had just finished his homework by the time the teacher came to class.
S + V – ed + AFTER + S + V – ed
Ví dụ: He resigned from the board of directors after he had worked here for 40 years.
Ví dụ Phân tích
Before TL Bank was prized as the best Thấy dấu hiệu: “Before + S + V – ed“,
digital bank in Vietnam, it to open more hành động ở vế cần điền xảy ra trước
branches nationwide. hành động ở vế trước:
A. does not decide Động từ cần chia ở thì Quá khứ hoàn
1. The earthquake more than 80% of the buildings before the government could
take any actions to reduce the effect of this disaster.
Thì Quá khứ hoàn thành được sử dụng cố định trong cấu trúc Câu điều kiện loại III
(Conditional 3) và Mệnh đề câu ước không có thật trong quá khứ (Wish clause).
-Cấu trúc Câu điều kiện loại 3: If + S + had + PII, S + would + have + PII
If you for this position, we would have Tín hiệu: Cấu trúc câu điều kiện loại
offered you an exclusive training session. III Động từ cần chia ở thì Quá khứ hoàn
thành
A. were qualified
Đáp án đúng: C – had been qualified
B. have been qualified
D. was qualified
Cấu trúc Mệnh đề câu ước không có thật trong quá khứ
Practice 5
1. If I how bad drinking alcohol affected to one's health, I would have given it up
sooner.
2. She wishes she a chance to meet him at the ball last week.
Dấu hiệu Ví dụ
of time
Ever
Present
Over / during / In / For + the last/ the Over / during / in / for the last 2 years, over /
during / in / forthe past few months,…
past + khoảng thời gian
for + khoảng thời gian For 2 weeks, for 5 years, for 4 hours, …
Since + mốc thời gian Since 1995, since the 26th of January, sine
2:30 AM,…
Practice 6
1. John Terry for Chelsea Football Club since his first debut.
Như các bạn đã biết chức năng cơ bản nhất của Thì hiện tại Hoàn thành đó là dùng để
diễn đạt một sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong
tương lai.
Tuy nhiên, Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra tại một
thời điểm không xác định trong quá khứ, nhưng quan trọng ở thời điểm nói. Vì vậy, có
thể trong câu không có những tín hiệu chỉ thời gian nhưng chúng ta vẫn phải dùng thì
Hiện tại hoàn thành nhé.
Ví dụ Phân tích
I your contact, so I need to save it Câu trên không có tín hiệu thời gian
again on my phone. nhưng lại diễn tả một hành động xảy ra
tại một thời điểm không xác định trong
A. have lost
quá khứ, nhưng ảnh hưởng đến thời
B. lost
điểm hiện tại.
C. have been losing
➔ Cần dùng thì hiện tai hoàn thành
D. am losing
➔ Đáp án đúng: A – have lost
Practice 7
2. I am really tired now. Let me rest for a few minutes. I at the office all day long.
Các bạn lưu ý rằng Thì Tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động
được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: Mr. Jack will have worked at this corporation for 20 years by the times
he retires.
By + future time (tín hiệu thời gian + will have + PII
trong tương lại)
, S +
Ví dụ: By this time next year, Mr. Jack will have worked at this corporation for
20 years.
Practice 8
1. By the time their youngest daughter enters college in the next spring, all their
children Boston University.
Chủ điểm Subject – Verb Agreement (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ) là chủ điểm
cực kỳ quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC.
Việc chia động từ chính xác hay không phụ thuộc hoàn toàn vào dạng thức của Chủ ngữ.
Chủ ngữ thường xuyên gặp nhất là: Đại từ (I / you / we / they / …) hay Danh từ. Chúng ta
có thể dễ dàng chia động từ với những dạng chủ ngữ trên. Tuy nhiên, không phải lúc nào
việc “ăn điểm” trong đề thi cũng dễ dàng như thế.
Trong đề thi TOEIC thường sẽ xuất hiện nhiều dạng chủ ngữ phức tạp hơn khiến chúng
mình đôi lúc sẽ cảm thấy hơi “hoang mang” đấy. Vì vậy, trong hai buổi tiếp theo cô sẽ
giúp các bận trang bị thật tốt những kiến thức quan trọng về chủ điểm này để cải thiện
điểm số cho bài thi TOEIC nhé.
- One of / Each one of / Either of / neither of + One of my friends, each one of us,
plural noun (danh từ số nhiều) either of those dresses, neither of
those books,…
- Each + singular noun (Danh từ số ít) Each time, each book, each
employer,…
country,…
number of documents, …
directors,…
- Nouns denoting prices/ weights/ periods of time/ 400$, 50 kg, another 5 months,
economics, history, …
proper nouns/ names of subjects
2. One of the studies (show / shows) that pigs like sweet tastes.
3. Each project (is / are) a fresh encounter with the media world.
6. None of the candidates (was / were) selected for the training session last Monday.
7. Economics (is /are) the study of the management of the production, distribution, and
consumption of goods and service
2. The basic (requirement/ requirements) for the general manager are outlined on the
company’s website, which is accessible from any computer.
3. Please take a notice that parts of the Avocado Avenue and Sakura Street (has been/
have been) blocked for the national festival this evening.
4. Nearly two-thirds of the students at Bexford High School (is / are) overweight.
5. The fragile goods in the storage (need / needs) to be delivered before the
customers come in tomorrow.
DAY 6: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ II
III. QUY TẮC 3: NHỮNG CỤM TỪ KHÔNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHIA
ĐỘNG TỪ TRONG CÂU
S + MODIFIER + V
The main reason why I decided not to buy this dress was not because of its design, but
its price.
S MODIFIER V
Cấu trúc câu này nhìn có vẻ hơi khác với cấu trúc câu bình thường chúng ta vẫn học ở
những bài trước (S + V). Thành phần MODIFIER (cụm từ bổ ngữ) được thêm vào
trong câu nhằm bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ chính.
Tuy nhiên, các bạn cần ghi nhớ rằng những cụm từ bổ ngữ đó sẽ không ảnh hưởng đến
việc chia động từ trong một câu. Điều đó có nghĩa là động từ trong câu vẫn sẽ được chia
theo chủ ngữ như bình thường.
Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số MODIFIER (cụm từ bổ ngữ) thường hay gặp
nhé:
Các bạn hãy ghi nhớ rằng Động từ chia theo Chủ ngữ đứng trước giới từ.
S+ PREPOSITION + NOUN + V
At at the palace
In in the cabin
By by recycling
2. Many retailers at this shopping center unsure how customer will react to the
new luxurious product line this season.
Điểm đặc trưng của các cụm phân từ là luôn luôn bắt đầu bằng V – ing hoặc PII.
Như cô đã nhắc đến ở trên những cụm từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ
trong câu. Vì vậy đối với dạng câu này, các bạn hãy chia Động từ theo Chủ ngữ đứng
trước V – ing hoặc PII nhé.
Cấu trúc:
S+ V- ing …. / PII …. + V
Dạng Ví dụ
a famous director.
Practice 2:
Mệnh đề quan hệ là loại Modifier (cụm bổ ngữ) cuối cùng mà cô muốn nhấn mạnh với
các bạn trong buổi học hôm nay.
Cũng giống như những cụm bổ ngữ khác, mệnh đề quan hệ cũng không ảnh hưởng đến
việc chia động từ trong câu. Động từ được chia theo chủ ngữ đứng trước Mệnh đề
quan hệ.
Cấu trúc:
S + RELATIVE CLAUSE + V
Who who went to the party last night, who has worked
here for 5 years, …
Practice 3:
1. Those who own VIP tickets an opportunity to sit in the front line with a
bottle of champagne.
2. More than 3000 households, who have received the defective packages, to get
compensation from the company.
Practice 4
Cô đã tóm tắt tất cả những cấu trúc quan trọng nhất, hay bắt gặp nhất trong đè thi TOEIC
ở bảng dưới đây rồi. Các bạn hãy cố gắng ghi nhớ tất cả nhé:
1. Not only listening to the music but also watching movies them to relax.
Trong nhiều trường hợp, để làm đa dạng cấu trúc câu hay làm nổi bật đối tượng bị tác động,
chúng mình thường dùng câu bị động như một “cứu cánh” trong bài viết hay trong các cuộc
hội thoại hàng ngày. Cũng vì tầm quan trọng của chúng trong tiếng Anh mà đề TOEIC rất
“ưu ái” chủ điểm ngữ pháp này và để chúng xuất hiện với tần suất rất lớn trong mỗi đề thi.
PII PII
Example They made a decision. They make a decision. They will make a decision.
Example They were making a They are making a They will be making a
decision. decision. decision.
Ngoài bị động trong các thì, một chủ điểm tuy nhỏ nhưng cũng quan trọng và thường
xuyên xuất hiện trong bài thi là các câu bị động có động từ khuyết thiếu. Các bạn hãy
lưu ý thêm dạng câu này nhé, sẽ rất đơn giản thôi!
Structur S + can/ could/ may/ should/ must (+ not) + be + PII
e
Example They can/ could/ may/ should/ must make a decision.
Trong bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về các cấu trúc của câu bị động trong các thì
cơ bản rồi đúng không? Tuy nhiên, đề thi không bao giờ chỉ đưa ra các câu hỏi để kiểm
tra các bạn việc học thuộc lòng các cấu trúc cả, mà sẽ đưa ra những “bẫy” về chủ điểm
kiến thức này để làm khó chúng mình hơn một chút.
Note: Tư duy cần thiết để giúp các bạn tránh loại bẫy bị động này là phân tích câu theo
hai bước sau:
1. Nếu câu có chủ ngữ và vị ngữ mà yêu cầu chia động từ động từ ở hai dạng V-
ing hoặc Ved
2. Nếu sau động từ cần điền có tân ngữ động từ ở dạng V- ing
Nếu sau động từ cần điền không có tân ngữ động từ ở dạng V- ed
Practice 1:
1.A shipment of plastic to the JOJO factory last week was of good quality.
2.The employee abroad are struggling with many problems in their daily lives.
Ở bẫy này, động từ ở dạng bị động đóng vai trò làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ phía
sau khi danh từ đó không gây ra hành động.
Ví dụ như khi chúng ta đi phỏng vấn xin việc, một trong những câu hỏi mà nhà tuyển
dụng đưa ra là “What is your expected salary?” (Mức lương mong ước của bạn là bao
nhiêu?). Các em hãy chú ý cụm từ “expected salary”, trong đó “expected” là động từ ở
dạng bị động bổ sung ý nghĩa cho danh từ “salary”
D. Encloses
Practice 2
2. The data about loyal customers must be collected by the R&D department
before analyzing the situation.
Chúng mình thường bị nhầm lẫn khi nghĩ rằng đi cùng với động từ dạng bị động luôn
luôn là giới từ “by” hoặc câu nào phải có “by” thì mới có động từ dạng bị động. Và
thường những kiến thức nào càng dễ gây nhẫm lẫn thì lại càng được “ưu ái” xuất hiện
trong đề thi.
Vậy nên các bạn cần lưu ý rắng thực chất, các cụm động từ bị động có thể đi kèm với
rất nhiều giới từ khác ngoài giới từ “by” ra nhé.
D. Surprises Đáp án C
Các bạn theo dõi bảng sau và ghi nhớ những cụm động từ + giới từ thường xuyên bắt
gặp trong đề thi TOEIC nhé.
be frightened at Sợ ai/cái gì
be shocked at
Cũng vẫn là động từ dạng bị động đi kèm với giới từ như ở trên, nhưng điểm đặc biệt
của những cụm từ bị động đi kèm với giới từ “to” là nó luôn được theo sau bởi động
từ đuôi ing (V – ing) , chứ không phải động từ nguyên thể (Vinfinitive) nhé.
Việc chọn lựa dạng thức của động từ theo sau cụm bị động với giới từ “to” cũng là
những thử thách thương xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC nên các bạn cần đặc biết
lưu ý nhé.
Để giúp các bạn dễ dàng tránh được bẫy kiến thức này, cô sẽ mang đến cho các bạn
một số “cụm động từ bị động + to + Ving” thường gặp trong bài thi TOEIC nhé.
Practice 2
Thông thường, khi làm bài thi TOEIC, chúng mình thường cảm thấy hơi khó khăn một
chút trong việc phân biệt đâu là câu chủ động và đâu là câu bị động đúng không? Vậy
để giúp các bạn không còn dễ dàng bị “đánh lừa” nữa, cô tặng các bạn “bí kíp” cực kỳ
đơn giản để phân biệt hai loại câu này như sau:
Practice 2
Your research paper must to Mr. Lee “must + V nguyên thể” -> loại C, D
tonight.
Sau chỗ cần điền là giới từ “to” -> chọn
A. Send động từ dạng bị động
C. To send
D. Sending
Note: Các bạn cần lưu ý rằng KHÔNG PHẢI tất cả các động từ đều có thể dùng ở câu bị
động. Trên thực tế, các nội động từ không bao giờ có tân ngữ theo sau. Do vậy, các nội
động từ sẽ luôn luôn xuất hiện ở thể chủ động
Các bạn hãy cùng cô nắm vững một số nội động từ các bạn cần lưu ý trong đề thi TOEIC:
Arrive đến
belong to thuộc về
Happen xảy ra
Fall giảm
Decline Giảm
Have Có
1. The report had to the chairman by the time the urgent meeting took place.
2. It’s vital that you should the expiration date on the products before buying
them.
Câu điều kiện thường được dùng để chỉ mối quan hệ nhân quả “Nếu … thì …”, vì
vậy chúng thường được sử dụng khá phổ biến trong Tiếng Anh.
Câu điều kiện loại 1 giả định một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
(loại điều kiện có thật ở hiện tại).
Cấu trúc Ví dụ
1. If my friends and I wake up early, we part in the yoga class at 6:00 AM.
A. Take B. would like C. will take D. took
2. Please call me immediately if my parents back.
A.came B. coming
C. will come D. come
2. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Câu điều kiện loại 2 giả định một điều kiện không có thật/ không thể xảy ra ở hiện tại
(loại điều kiện ngược với hiện tại).
Cấu Ví dụ
trúc
If S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên If I had much money, I would
thể)
travel around the world .
- Were: dùng cho tất cả các chủ ngữ
Practice 2:
1. If I were you, I married to the one I truly loved.
A. got B. get C. would got D. would get
2. If her daughter that beautiful doll house, she would be very happy now.
A. had had C. have
B. had D. had have
3. We abroad if I had enough money.
A. will study C. would study
B. studied D. study
4. If the Sun stopped shinning, we .
A. will break up B. broke up
C. would break up D. would have broken up
3. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3
Câu điều kiện loại 3 giả định một điều kiện không có thật/ không thể xảy ra ở Quá khứ
(Loại điều kiện ngược với quá khứ)
Cấu trúc Ví dụ
If S + V(quá khứ hoàn thành), S + would have +PII If my sister had prepared for
her exam, she would have
passed it.
Practice 3
1. Jenny wouldn’t have made the simple mistakes if she the sentence
carefully.
A. had read B. has read C. read D. have read
2. My boss would have been in Hanoi if they the flight last night.
A. hadn’t missed C. didn’t miss
B. hasn’t missed D. had missed
3. If I had known that your daughter were sleeping in the bedroom, I much
noise when I came in.
A. didn’t make C. wouldn’t have made
B. won’t make D. don’t make
4. We would have run the event successfully if the MC on time.
A. would come C. would came
B. had come D. will come
5. If the new product well, it wouldn’t have been on the market.
NOTE 1: Có nhiều bạn sau khi học thì có nói với cô rằng “Cô ơi, có những 3 mẫu
câu điều kiện, mà cấu trúc thì dài quá, khó học thuộc lắm ạ.” Nhưng thực chất nếu
chúng ta chú ý kỹ một chút, chúng ta có thể nhận ra 3 cấu trúc câu điều kiện liên quan rất
logic với nhau. Đó là “SỰ LÙI THÌ” trong các câu điều kiện.
Mệnh đề If Mệnh đề chính
Loại 1: Thì hiện tại đơn Loại 1: will + V nguyên thể
Loại 2: Thì quá khứ đơn Loại 2: would + V nguyên thể
Loại 3: Thì quá khứ hoàn thành Loại 3: would have + PII
- Để dễ dàng nhớ công thức hơn, hãy nhớ đến quy tắc LÙI THÌ này và các bạn chỉ cần
nhớ một cấu trúc câu điều kiện thôi thì hoàn toàn có thể nhớ được các cấu trúc câu điều
kiện còn lại rồi đúng không?
Câu điều kiện hỗn hợp này giả định một điều kiện trong quá khứ, nhưng kết quả lại ảnh
hưởng đến hiện tại.
Practice 4
1. If he had completed his task earlier, we wouldn’t to spend much time on
it now.
A. have C. had
B. has D. have had
2. If she had met her supervisor at the conference yesterday, she wouldn’t
sad now.
A. have felt C. feel
B. been felt D. felt
Câu điều kiện loại 1 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
If you should find the information of this Should you find the information of this
event, please tell me about it.
event, please tell me about it Should + S + V nguyên thể, main
clause ( mệnh đề chính)
Practice 5
1. you go to the market, please buy me some bread and butter.
A. Were C. was
B. Should D. had
2. She will find it easier to make a decision should she enough
information about this case.
A. gathered C. gather
B. gathers D. gathering
Câu điều kiện loại 3 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
If she had had time yesterday Had she had time yesterday morning, she
afternoon, she would have visited would have visited me.
her grandmother. Had + S + PII, main clause (mệnh đề
chính)
Practice 6
1. Had I known you were in Saigon, I you yesterday morning.
A. Would visit C. will visit
B. Had visited D. would have visited
2. she not been abroad, she would have been to the Modern Art Gallery.
A. Had C. should
B. Were D. have
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là mệnh đề phụ dùng để bổ nghĩa cho danh từ của
mệnh đề chính. Để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính, chúng ta sử dụng:
Vậy, khi nào và làm thế nào để sử dụng mệnh đề quan hệ? Hãy cùng cô tổng hợp lại các
đại từ và trạng từ quan hệ thông qua nội dung dưới đây nhé.
I. ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Đại từ
Whom người
Danh từ chỉ - N (person, thing) + that + V - The man that (who) loves me
That
người, vật is handsome.
- N (person, thing) + that + S + - The dress that (which) I
V
showed you has been sold.
Sở hữu của N (person, thing) + whose + N I have a friend whose legs are
Whose
người, vật long.
Practice 1:
1. The Infinite convenience store, entered the market in Japan 5 years
ago, is already at the top ten best-selling brand.
A. who B. which C. that D. whose
2. In the factory, there is a competition find the best
worker in manufacturing engines.
A. which B. what C. whom D. who
3. New staff want to receive bonus have to fill in the proposal form
before December 20th.
A. who B. whom C. whose D. which
4. Mr Gill and Ms Anne were two of the interns submitted the
internship reports.
A. whom B. what C. whose D. who
5. The manufacturer got the first prize in last year’s competition
received a scholarship from his enterprise.
A. who B. which C. whom D. whose
Note: Các trường hợp sử dụng “that” trong mệnh đề quan hệ
Có thể thay “That” Khi nào bắt buộc dùng Khi nào không được dùng
cho Tồn tại 2 chủ ngữ cả người cả vật Đứng trước, sau giới từ
who/whom/whic E.g. The man and his dog that E.g: about that, that about
walked in the park are friendly.
h khi: danh từ Đứng trước danh từ là Đứng sau dấu phẩy
đứng trước đi với all/every/any/each/the only/ the E.g: onions, that
“the” Very
Đứng sau tên riêng
E.g: Mr Brown, that
Practice 2:
1. The weekend fair will reduce the amount of old stuff and make room for the
latest product ranges will arrive soon.
A. what B. when C. that D. where
2. Dr. Merry is holding a 2-hour seminar during she will share her point of
view on changes in cultural identity.
A. what B. when C. where D. which
3. The areas the youth build relationships expand to the virtual world.
A.when B. where C. why D. which
4. The recommendation will be presented in the next meeting it will
need a two-thirds vote to be approved.
A. where B. which C. when D. who
5. The manager will arrive on Tuesday we have to submit our financial reports.
A.which B. where C. when D. that
Những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ trong bài học hôm quá nhìn chung cũng
không quá nhiều và cũng không quá khó đối với chúng mình đúng không? Tuy nhiên,
các câu hỏi vềmệnh đề quan hệ trong đề thi TOEIC lại không hề đơn giản. Vậy trong
bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về các dạng câu hỏi trong bài
thi để tìm hiểu xem các thử thách về mệnh đề quan hệ sẽ được đưa ra như thế nào nhé
Vậy khi nghi ngờ câu hỏi sử dụng mệnh đề quan hệ, ta làm theo các bước:
B1: Xác định câu có sử dụng mệnh đề quan hệ hay không
Để nhận biết dạng này, ta xét câu: khi trong câu đã đủ mệnh đề SVO và đáp án là
các dạng thức của động từ → hãy nghĩ đến mệnh đề quan hệ rút gọn.
B2: Xác định dạng động từ
Xét ví dụ sau:
Ví dụ Phân tích
The company provided a range of Vế đầu có đủ SVO, đáp án là các dạng của
products to meet the clients’s demand động từ “design” → dạng mệnh đề rút gọn →
for the holiday season. loại A
a. design - không có dấu hiệu “the first, only,..” → loại
B
b. to design
- Đằng sau chỗ trống là “to meet” – không
c. designing
phải O → Chọn D.
d. designed
Practice 1
1. Some experts are reviewing the solutions to regulations against monopolies in the
economy.
A. relates B. related
C. relate D. relating
2. Attendance is compulsory for the company’s event at the end of the month in
the main hall.
A. which schedule B. which scheduled C. will schedule D. scheduled
BẪY 2. PHÂN BIỆT “WHAT/ WHICH”
Mặc dù “what” không phải là đại từ quan hệ, nhưng khi nhìn thấy nó trong số các
đáp án, nhiều bạn sẽ phân vân về câu hỏi này.
Cách để tránh khỏi bẫy này là xét từ đứng trước chỗ trống:
- “What” không đứng sau danh từ. “what” đứng sau động từ→N+What
Sử dụng khi Ví dụ
Many of them Đằng trước là dấu “chấm” I love my students. Many of them
have great attitudes
toward learning.
Many of - Đằng trước là dấu “phẩy” I love my students, many of whom
whom - Bổ nghĩa cho danh từ chỉ người have great attitudes toward
learning.
Many of - Đằng trước là dấu “phẩy” I love my books, many of which
are
Which - Bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật
worth reading.
Các bạn hãy cùng cô phân tích ví dụ sau để xem dạng bẫy này sẽ gặp trong đề thi
như thế nào nhé.
Ví dụ Phân tích
JEC Group sold out their limited - “that” không đứng sau giới từ → loaị D
cosmetic products, most of were - Trước “most of” là dấu “phẩy” → loại B
consumed by - “products” chỉ vật → loại A
foreign guest, especially Chinese. Đáp án: C
a. whom
b. them
c. which
d. that
Practice 3
1. The African nations signed the agreements, most of help governments
solve the diseases problems.
A.who B. whose
C. which D. whom
2. We provide the best services to our customers, most of give
positive feedback.
A.who B. whom
C. which D. that
Trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và kì thi TOEIC nói riêng, đại từ (pronoun) thuộc
phần kiến thức cơ bản nhất nhưng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Sự xuất hiện
của đại từ như một vị cứu tính giúp danh từ không bị lặp nhiều lần trong câu văn/ đoạn
văn. Tuy nhiên, sự xuất hiện này lại gây ít nhiều khó khăn cho các bạn nếu không biết
cách sử dụng chúng.
Hôm nay, chúng ta cùng đi khám phá các loại đại từ cũng như cách sử dụng chúng trong
câusẽ như thế nào nhé!
Để có cái nhìn tổng quan nhất về 3 đại từ này, các bạn hãy quan sát bảng dưới đây:
Sau khi đã liệt kê hết các đại từ thuộc 3 loại đại từ qua bảng trên, chúng mình sẽ tìm
hiểu chức năng và vị trí của chúng trong câu để có thể giải quyết các câu hỏi dạng này
trong đề thi.
Chức năng Vị Ví dụ
trí
Đại từ nhân Chủ ngữ, tân ngữ - Pronoun (Subject) + V - He slept.
xưng
- V + Pronoun (Object) - I love him.
- I could
- Prep + Pronoun
graduate thanks
to her.
Đại từ sở Thay cho cụm “tính từ S + BE + adj + N. S + Those are her toys
be +
hữu sở hữu + danh từ” and these are mine.
pronoun (= adj + N)
Đại từ phản - Tân ngữ (khi chủ -S+V+ - She loves herself.
thân ngữ và tân ngữ là pronoun
- He sometimes
một đối tượng) (Object)
talks to himself.
- Nhấn mạnh danh từ/
- He raised his
- S + V + O + pronoun
đại từ
brother himself.
2. The plan which was appreciated by the director was not William’s but it was
A. me B. my C. mine D. I
3. The residents demonstrated that they reserve the right to hold the local festival on
own.
A. I B. myself C. my D. mine
5. The company is holding a training camp for all the staff, so please fill in and submit
Đại từ bất định không dùng để chỉ đích danh người hay vật. Các câu hỏi có chứa đại
từ bất định thường được hỏi dưới dạng:
Để có thể ứng biến với bất kì dạng câu hỏi nào liên quan tới đại từ bất định, cô sẽ
cung cấp cho các bạn các đại từ thường gặp nhất trong kì thi và cách chia danh từ,
động từ đi kèm:
Đại từ + danh từ + động từ Ví dụ
(nếu có)
- Something V (singular) Someone stole my ring!
- Someone
- Somebody
- Anything V (singular) Does anybody have questions?
- Anyone
- Anybody
- Everything V (singular) Everything will be alright,
isn’t it?
- Everyone
- Everybody
- Nothing V (singular) Nobody trusts me except for
her.
- No one
- Nobody
- Either A or B V (B) Either Mary or her friends
A nor know the truth.
- Neither V (B)
BA Both my sister and I have
- Both V (plural)
and B blond
hair.
Each Số ít V (singular) Each candidate has to answer a
number of questions from the
interviewer.
All N (uncountable) V (singular) All money has been invested
N (singular) V in this project.
N (plural) (singular) All problems have been
V (plural) solved.
Ngoài ra, các bạn cần phân biệt những cụm sau bởi chúng sẽ thường xuyên xuất hiện
trong bài thi:
Phân biệt Ví dụ
Another + N (singular) 1 cái khác (trong nhiều cái) I’m bored with this major. I
Practice 2:
2. If you don’t pay the loan in time, you will get a bad credit history, which makes
it difficult for you to borrow loan next time.
A. another B. other C. others D. the others
Có 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh: “this, that, these, those”, trong đó 2 đại từ sẽ xuất
hiện trong đề thi TOEIC như một dạng bẫy, đó là: “that” và “those”.
“That” và “Those”, với chức năng của một đại từ là đảm bảo cho danh từ đứng trước
không bị lặp lại, thường xuất hiện trong câu ở dạng “that of” hoặc “those of”.
Hãy cùng tìm hiểu thêm về dạng đề xuất hiện 2 đại từ này thông qua ví dụ sau nhé:
Ví dụ 1 Phân tích:
B. That lặp từ
It is suggested that soldiers, especially - Bản chất câu: It suggest that soldiers,
especially soldiers who are from rural areas →
who are from rural
thay danh từ ở vế sau để tránh lặp từ
areas, could be given an
- “Soldiers”: danh từ số nhiều → D
allowance.
A. this
B. that
C. these
D. those
Practice 3:
2. Only with VVIP ticket have the opportunity to be invited to the stage.
A.this B. that C. these D. those
3. It is proved that children in families which adopt pets are friendlier and smarter than
who do not.
Phần từ vựng cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng để các em có thể chuẩn bị tốt
những kiến thức ngữ pháp cần thiết để chiến đấu trong kì thi TOEIC các em nhé.
Phần từ vựng đầu tiên chúng ta cần chinh phục chính là Danh từ. Có một điểm đặc biệt
về Danh từ là thông thường nó không bao giờ chịu đứng một mình mà thường đi kèm
với các dạng từ khác. Do vậy, vị trí của Danh từ cũng khá đa dạng.
Interviewees normally have a fear of Có giới từ “of” -> điền một danh từ
hoặc một động từ dạng – ing.
.
➔ chọn đáp án A: rejection
A. rejection B. rejected
C. to rejecting D. to reject
Practice 1:
A. example C. display
B. measure D. assembly
2. Admission to the concert hall is free for and their family members.
A. employ C. employing
B. employees D. employs
VỊ TRÍ 2: TÍNH TỪ SỞ HỮU + DANH TỪ
All business partners who decide to Trước chỗ trống là “their” -> chố trống
reschedule their with Mr. cần điền một danh từ
John should contact his secretary 3 days ➔ Chọn đáp án B: appointments
in advance.
A. appoint B. appointments
C. to appoint D: appointed
Practice 2:
A. supervise B. supervises
B. supervised D. supervision
A. specials C. specializes
B. specialties D. specialists
Practice 3
1. Things may get better when you approach the problem from a different .
A. Shape C. forms
B. Perspective D. attitudes
2. It is clear that there has been enormous in the supply of goods and
services over the past 6 months.
A. Growth B. Grow C. grown D. growing
A. manage B. managing
C. managers D. managed
A. operate C. operating
B. operated D. operator
Note: Trong nhiều trường hợp, các em gặp phải khó khăn trong việc xác định danh
từ trong một câu vì không biết nghĩa của từ hoặc không xác định được vị trí của từ
đó trong câu. Vậy cô sẽ cung cấp cho các em một gợi ý hay về cách xác định
danh từ nhé. Đó là chúng ta dựa vào hậu tố phổ biến của danh từ.
Một số hậu tố phổ biến của danh từ:
thành
Representative Người đại diện
Constancy sự kiên định
Privacy sự riêng tư
freedom sự tư do
Note: Thông thường đuôi “al” và “ive” là hai đuôi của tính từ. Tuy nhiên, chúng ta thấy
hai đuôi từ này cũng thuộc đuôi danh từ. Vậy trong bài thi TOEIC, các em cần lưu ý đến
điểm này để tránh bị nhầm lần nhé! Dưới đây là một số danh từ kết thúc bẳng đuôi
“al” và “ive” mà các em cần nhớ nhé.
-ive ending Meaning
Initiative Sáng kiến
Alternative Phương án thay thế
Objective Mục tiêu
Perspective Viễn cảnh
Relative Họ hàng
Representative Người đại diện
Practice 1:
Mạo từ +N The
Article + N
A great deal of
All
Some / any
Plenty of
Lots of / a lot of
Ví Phân
dụ tich
effort was made by the “effort” – danh từ không đếm được
academic team to complete the
→ chọn đáp án D
new project.
A. Many
B. Few
C. A few
D. A great deal of
Note: Một số danh từ không đếm được thường xuất hiện trong đề thi TOEIC
Baggage = luggage Hành lý Clothing Quần áo
Equipment Thiết bị Advertising Quảng cáo
Knowledge Kiến thức Attendance Sự có mặt
Advice Lời khuyên Traffic Giao thông
Merchandise Hàng hóa News Tin tức
Information Thông tin Progress Sự tiến bộ
Evidence Bằng chứng Economics Kinh tế học
Experience Kinh nghiệm Management Sự quản lý
Practice 2:
1. There traffic on the street now, which makes me late for work.
A.are too many B. is too much C. are too a lot D. are too little
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một điểm quan trọng về danh từ đó là
các Collocation của danh từ mà chúng ta thường gặp trong các đề thi TOEIC nhé.
Các collocation là những từ thường đi cùng nhau, do vậy khi nhớ được các collocation
này, các bạn sẽ có thể lựa chọn được đáp án trong các đề thi TOEIC một cách nhanh
chóng và dễ dàng hơn.
NOUN + NOUN COLLOCATIONS
Do vậy, khi làm đề các em cần nhớ xác định cần danh từ số ít hay số nhiều để tránh bị
mắc bẫy của đề thi các em nhé.
Một điểm cần hết sức chú ý, danh từ số ít không đứng một mình mà không có những từ
sau đi kèm nhé:
- a / an / the
- my / his / their….
Ví dụ Phân tích:
The company is offering free tickets to Trong câu này chúng ta cần một danh từ
new plays to demonstrate our đứng sau tính từ “valued”, vì thế nên cần
appreciation to valued loại đáp án C – tính từ, và D - Động từ
A. Customer
Đáp án A – customer là danh từ số ít,
B. Customers
cần có mạo từ a/an/the, tính từ sở hữu,
C. Customary
D. Customized
… đứng trước
➔ Chọn đáp án B
BẪY 2: DANH TỪ CHỈ NGƯỜI VÀ DANH TỪ CHỈ VẬT
Đề thi sẽ “gài bẫy” chúng ta theo cách đưa ra hai danh từ ( danh từ chỉ người và danh
từ chỉ vật) nhằm mục đích gây nhiễu, làm các em phân vân không biết nên chọn
đáp án nào. Các em đừng lo nhé vì chúng ta có thể tìm những gợi ý có trong đề bài
nhé.
Danh từ không đếm được có thể đứng một mình ( không cần đến các mạo từ,
lượng từ)
When you need technical ................ or Phân tích:
have any questions about the product, - Sau tính từ ‘technical’ cần một danh
từ
you should contact us by phone.
➔ loại A, B
A. supported
- Không có mạo từ, lượng từ... trước ô
B. supporting
trống -> Loại C
C. supporter
➔ đáp án D
D. support
I. VỊ TRÍ TÍNH TỪ
VỊ TRÍ 1: TÍNH TỪ + DANH TỪ
Vị trí đầu tiên của tính từ là kiến thức chúng ta đã tìm hiểu khi học về Danh từ. Chắc các
bạn chưa quên đúng không? Đây cũng là một trong những vị trí phổ biến nhất của tính từ.
Vai trò của tính từ khi đứng trước danh từ là để bổ nghĩa cho danh từ đó, giúp cho danh
từ đó thêm phần “màu sắc”hơn.
Practice 1:
1.She is . If she says she will do something, she will do it.
A. reliability C. reliably
B. reliable D. unreliable
2. There is nothing during the concert.
A. interest C. interestingly
B. interesting D. be interested
3. It seems for our guests to find their seats.
A. easy C. easily
B. easiest D. easiness
4. “Stay hungry, stay ” said Steve Jobs.
A. foolishness C. foolish
B. foolishly D. fool
5. This contract is unacceptable to our company
A. complete C. completely
B. more complete D. completeness
Dưới đây là bảng đuôi tính từ hay xuất hiện trong đề thi TOEIC
Practice 2:
1.My teacher wants to see our improvement day by day.
A. Continue C. continuing
B. Continued D. continuous
2.Good pronunciation is to learning English.
A. Benefit C. benefits
B. Benefiting D. beneficial
3.Listening to music is her favorite hobby.
A. Classical C. class
B. Classes D. classic
4. They usually build zones in the outskirts of the city.
A. Industry B. industrial
B. Industries D. industrialize
5. A relationship between a man and a woman is necessary.
A. Respect C. respectful
B. Respecting D. respected
DAY 18: CÁC COLLOCATIONS CỦA TÍNH TỪ THƯỜNG GẶP
Một trong số những vị trí phổ biến nhất của tính từ là tính từ đứng trước danh từ.
Dưới đây là một số cụm cố định (collocation) của tính từ đi với danh từ thường xuyên
xuất hiện trong bài thi TOEIC:
Ad N Nghĩa
j
insurance bảo hiểm thường niên
leave nghỉ phép thường niên
annual
return thống kê thường niên
(thường niên)
turnover doanh thu thường niên
culture văn hoá doanh nghiệp
identity nhận diện doanh nghiệp
corporate image hình ảnh doanh nghiệp
(có lỗi)
Ví dụ Phân tích
The expansion of the “adj + N”
software industry has boosted the ➔ Chọn đáp án B
national economy.
A. Rapidly
B. Rapid
C. Rapidity
D. More rapidly
A B
1. direct a. standard
2. due b. influence
3. economic c. downturn
4. high d. involvement
5. major e. consideration
DAY 19: BẪY TÍNH TỪ TRONG ĐỀ THI TOEIC
Để các bạn tránh được bẫy này dễ dàng hơn, cô cung cấp cho các bạn một số cặp từ dễ
nhầm lẫn sau đây:
Tính từ Nghĩa (Meaning) Ví dụ (Example)
(Adjective
s)
appreciative trân trọng (+ of N) I am appreciative of his love
and support.
appreciable đáng kể
To be successful, you should make
appreciable amount of effort.
beneficent tốt bụng That woman is very beneficent
because she usually helps people
who are in difficulties.
Learning English is beneficial to
your future job.
Beneficial có lợi (+ to N)
memorial
để tưởng nhớ
momentary trong một thời gian After a momentary hesitation,
ngắn she decided to take part in this
club.
My most momentous decision
is getting married.
trọng đại, quan trọng,
momentous
mang tính lịch sử
respective tương ứng, của riêng mỗi After the party, we all come back to
người our respective room.
successful thành công A successful person tries hard for
successive liên tục, liên tiếp many successive years.
Practice 1
1. economic / economical
- Everyone should be fully aware of policies.
- The most way of purchasing this car is to pay by credit card.
2. successful / successive
- The team won the World Championship for the fifth year.
- My third attempt at making chocolate cupcakes is .
Practice 2:
1. The meeting was interesting because there were some discussions.
A. live C. lively
B. living D. lived
2. Your salary will be paid on a basis.
A. week B. weekend C. month D. weekly
BẪY 3: TÍNH TỪ ĐUÔI – ING VÀ TÍNH TỪ ĐUÔI – ED
Đây cũng là một bẫy phổ biến trong thi TOEIC các bạn nhé. Vậy để không mắc bẫy thì
chúng ta cần phân biệt rõ ràng giữa tính từ có đuôi – ing và tính từ có đuôi –ed.
Các bạn hãy nhớ rằng các TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI – ING chỉ BẢN CHẤT, TÍNH CHẤT của
sự vật, sự việc. Trong khi, các TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI –ED chỉ CẢM XÚC của người đối
với sự vật nào đó.
Ví dụ Phân tích
This film is so . It makes me The film: tính chất, đặc
. điểm “makes me ”: thái
A. boring/ bored độ
B. bored/ boring
C. bored/ bored
D. boring/ boring
Practice 3:
1. frightening / frightened
2. Interested / interesting
Practice 4
1. Mrs. Alice was responsible the failure in the negotiation yesterday.
A. to B. with C. for D. against
2. The boss made me tired his requirements.
A. of B. with C. because D. for
BẪY 5: VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ: TÍNH TỪ + DANH TỪ/ TRẠNG TỪ + TÍNH TỪ.
Đây là hai vị trí thường thấy của tính từ trong câu và đề thi cũng hay gài bẫy vào những
vị trí này các bạn nhé.
Chúng ta xét ví dụ sau:
Ví dụ 1 Phân tích
Although proficient efforts and Cần một tính từ, trước danh
development are made, the economy từ “development”
of the nation has not changed much. ➔ Đáp án A
A. partial
B. partially
C. more partial
D. more partially
Ví dụ 2 Phân tích
We must have a trained Cần một trạng từ, trước tính từ
“trained”
workforce if we want to
➔ Đáp án B
successfully compete with others
in the modern market.
A. High
B. Highly
C. Higher
D. highness
Practice 5
1. They conducted an inventory check this weekend.
A. impressive C. impression
B. impressively D. impressiveness
2. They need to hire more employees to expand their business in the
future.
A. experience C. experienced
B. experiencing D. experiences
Tiếp tục chuỗi bài học về chủ điểm Từ loại trong đề thi TOEIC, bài học hôm nay chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Trạng từ nhé. Trạng từ là một từ loại quan trọng mà các bạn
cần nắm được để chặng đường chinh phục TOEIC có thể trở nên dễ dàng hơn.
Ví dụ Phân tích
The demand of the white T –shirt Cần một trạng từ sau động từ
has increased after the film “increased”
“ Những tháng năm rực rỡ”. ➔ đáp án B
A. Rapid
B. Rapidly
C. Rapider
D. rapidity
Practice 1
1. The boss announced that Mr. Jack would retire at the end of this week.
A. Regretting C. regretful
B. Regret ` D. regretfully
2. In order to predict for their clients, financial analysts must monitor
every industry closely.
A. Accurate C. accuracies
B. Accuracy D. accurately
VỊ TRÍ 2: TRẠNG TỪ + MỆNH ĐỀ
Trạng từ đứng đầu một câu và bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía sau nó các bạn nhé
Chúng ta xét ví dụ sau:
Ví dụ Phân tích
, the flight was Cần một trạng từ đứng đầu câu
cancelled because of the bad “The flight was cancelled” cần một
weather. trang từ mang nghĩa tiêu cực
A. Unfortunate Đáp án C – unfortunately: không
B. Fortunate may mắn
C. Unfortunately
D. Fortunately
NOTE: Dưới đây là một số TRẠNG TỪ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho toàn câu mà các
bạn cần chú ý nhé.
Trạng từ Nghĩ Trạng từ Nghĩ
a a
Apparently Rõ ràng là Clearly Rõ ràng là
More importantly Quan trọng hơn là Presumably Có lẽ là
Recently Gần đây Regrettably Thật đáng tiếc
Fortunately May mắn là Unfortunately Không may là
Practice 2
1. , the expansion into the cell phone market is quite difficult.
A. current C. currently
B. important D. importantly
2. , her resignation was for personal reasons instead of professional
ones.
A. apparent C. apparently
B. fortunate D. unfortunate
VỊ TRÍ 3: TRẠNG TỪ + TÍNH TỪ
Đây là vị trí quen thuộc mà chúng ta đã học trong những bài học trước đó về Tính từ. Vị
trí này cũng được coi là vị trí thường thấy của Trạng từ để bổ nghĩa cho Tính từ sau nó.
Note: Các bạn có biết có những Trạng từ mà khiến chúng ta dễ nhầm lẫn không? Đề thi
TOEIC sẽ gài bẫy các bạn ở điểm này nhé. Vậy để tránh mắc bẫy, các bạn theo dõi bảng
liệt kê dưới đây nhé.
Trạng từ dễ nhầm lẫn Nghĩa
Late Muộn
Lately Gần đây
High Cao
Highly Cực kì
Full Đầy đặn, đầy đủ
Fully Hoàn toàn
Short Ngắn
Shortly Trong một lúc nữa
Wide Rộng, hoàn toàn
Widely Rộng rãi
Close Gần
Closely Cẩn thận
Practice 3
1. Divers can know where they are going because of the visible road and
street signs.
A. Clear C. clean
B. Clearness D. clearly
2. After getting your information, it is likely that I will keep it confidential.
A. Complete C. completely
B. Completing D. completed
DAY 21: CÁC COLLOCATIONS CỦA TRẠNG TỪ
I. TRẠNG TỪ + TÍNH TỪ
Mình đã tổng hợp ở bảng dưới đây một số collocation được tạo bởi Trạng từ và
Tính từ thường xuất hiện trong các đề thi gần đây với tần suất rất lớn:
Ví dụ Phân tích
It is essential for Cần một trạng từ đứng trước và bổ
your children to learn English soon. sung ý nghĩa cho tính từ “essential”
A. complete ➔ Đáp án C
B. completing
C. completely
D. completed
Ví dụ Phân tích
She waited for him , but Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động
he didn’t come. từ “wait”
A. expect ➔ Đáp án B
B. expectantly expectantly (adv) một cách háo hức,
C. expectant đấy hy vọng
D. expecting
A. sign
b. reach
c. attend
d. connect
Nếu đã thuộc được cụm từ cố định, chúng mình sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian
dịch nghĩa và đoán nghĩa các đáp án, từ đó chắc chắn việc chọn đáp án đúng sẽ trở nên cực
kỳ đơn giản đúng không?
Trong bài trạng từ, các em đã được làm quen với các collocations động từ + trạng từ rồi.
Bây giờ hãy cùng đến với các cụm động từ + danh từ mà tần suất xuất hiện trong đề thi
tương đối lớn nhé:
Practice:
1. The government must monitor every product _ to prevent inflation.
A.widely B. thoroughly C. usually D. recently
2. The accounting department needs to work ........... with the auditors to verify the
authenticity of the annual report.
A.heavily B. increasingly C. closely D. readily
3. All workers are encouraged to collaboratively to increase the productivity.
A.do B. make C. manufacture D. work
4.We are sorry to inform you that you are not allowed to register the because
of your irrelevant position.
A.doubts B. protest C. pressure D. misgivings
5. The residents wholeheartedly of the new president.
A.approve B. borrow C. choose D. improve
DAY 23: CÁC CỤM ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ
Ngoài các collocation của Động từ chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài trước thì bài
này, cô cùng các bạn sẽ cùng nhau tìm hiểu một điểm quan trọng cần nhớ khác về động
từ. Đó là các cụm động từ + giới từ. Đây cũng là một chủ điểm kiến thức thường xuyên
được “bẫy” trong đề thi dưới dạng đưa ra các giới từ và yêu cầu chúng mình phải chọn
động từ phù hợp đi kèm.
Các bạn cùng theo dõi bảng tổng hợp dưới đây:
Cụm từ Nghĩa Cụm từ Nghĩa
Account for =
Giải thích cho Invest in Đầu tư vào
Explain sth
Accustom oneself
Làm quen với Participate in Tham gia vào
to
Agree to (a plan) Đồng ý với Pay for Thanh toán cho cái
gì
Chấp thuận cho
Approve of Plan on Có kế hoạch trong
thông qua
Liên quan
Deal with Subscribe to Đăng kí nhận/mua
đến/giải quyết
vấn đề gì
Talk to
Escape from Trốn khỏi Nói chuyện với ai
(an audience)
Wait for
Interfere with Chờ đợi
Can thiệp vào (sth or someone)
Chúng ta xét ví dụ sau:
Ví dụ Phân tích
Mr. Alex in operating Giới từ “in” đứng sau chỗ trống cần
điền
the new machine.
➔ Đáp án A: succeed in
A. Succeeded
Interfere with: can thiệp vào
B. Interfered Depend on: phụ thuộc vào
C. Depended Deal with: giải quyết
D. dealed
Practice:
3. Your name will be from the registering list immediately unless you
provide enough personal information for this course.
A.removed B. replaced C. called D. accounted
Practice 1:
1. The river is too dirty unsafe to drink.
A.and B. but C. or D. so
2. The drought continues, the river provides enough water for the locals.
A.and B. but C. or D. so
3. People in developed parts of the world waste water, nearly 800 million
people could not access to clean water.
A.and B. for C. yet D. so
4. All the staff listened eagerly, the manager announced important news.
A.and B. for C. yet D. so
5. She made such a big mistake, she burst out crying.
A.and B. for C. yet D. so
Khác với liên từ đẳng lập, đặc trưng của liên từ tương quan là luôn luôn xuất hiện theo
cặp (bao gồm 2 từ)
Liên từ tương Dạng Nghĩa Ví dụ
quan động từ
Both A and B V (plural) Cả A và B Both Gilbert and Anne live in
Avonlea.
Not A and B V (B) Cả A và B đều Neither he nor his brothers know
không
= Neither A nor about this surprise party.
B
Either A or B A hoặc B Either the cats or the dog has made
the vase broken.
Not only A but Không những A mà Not only the manager but also the
also B còn B staffs agree with the new contract.
A as well as B V (A) A cũng như B The CEO as well as the employees
is protesting against shareholders’
decision.
Các dạng câu hỏi sẽ tập trung nhiều vào việc điền một trong hai từ trong cặp liên từ.
Các bạn hãy tìm đáp án phù hợp dựa vào liên từ đã được cho trước trong đề bài.
Hãy thử áp dụng gợi ý làm bài như trên vào một ví dụ cụ thể sau nhé:
Ví dụ Phân tích:
residents under 18 nor - Từ “nor” xuất hiện giữa hai cụm danh từ
foreigners could vote for the new chọn A
president. (neither)
A. neither “Neither … nor
B. both ...”
C. either
D. and
Practice 2:
1. She is Canadian, so she speaks French or English.
A.either B. neither C. both D. and
2. I have saved enough money to go Korea and Japan.
A.either B. neither C. both D. and
3. If you want to get over the finals, you must try hard patiently.
A.and B. or C. nor D. but
4. Neither pressures worries could strike her down.
A.and B. or C. nor D. as well as
Provided that với điều Provided that you have at least $100 in
your account, you can borrow up to $1000.
= Providing kiện là
Diễn tả mục So that vì vậy He tried hard, so that he won a scholarship
to study at America.
đích = In order that
Diễn tả sự While trong khi We thought she was unfriendly, whereas
she was just shy.
đối lập = Whereas
Practice
1. she was smoking, the supervisor passed by.
A. provided that B. while C. since D. for
2. We trust all the products of that brand, they are produced in Japan.
A. provided that B. while C. as soon as D. after
3. She will take the exam, she gets sick.
A. provided that B. while C. even if D. before
4. the government sponsor for this program, it will be cancelled.
A. If B. Unless C. Because D. As long as
5. she had left, he came back home.
A. If B. Because C. While D. After
Note: Khi xét nghĩa câu và nhận thấy 2 mệnh đề có nghĩa tương phản nhau thì các bạn hãy
thu hẹp phạm vi lựa chọn của mình trong các liên từ diễn tả sự nhượng bộ (although,
though, eventhough, even if) và diễn tả sự đối lập (while, whereas) nhé!
Ví dụ Phân tích
The recruitment department is looking - Vì có 2 mệnh đề → loại C (là cụm giới từ)
for candidates for new officers .... monthly - “Monthly profits” là cụm danh từ → loại
so
Moreover hơn nữa Consequently vì vậy
Nevertheless tuy nhiên Also cũng
Actually thực tế là Otherwise nếu không thì
Meanwhile trong lúc đó
Practice 1
2
Chúng mình hãy đi từ ví dụ để nhận ra điểm đặc biệt của một số liên từ nhé
Ví dụ Phân tích
not so good in writing - Until + N/ clause → loại A
exam, contestants with the - Despite + N/ Ving → loại B
outperformance in speaking part will - Clause 1 + otherwise + clause 2 ➔loại D
have a higher chance to win the prize. -> Đáp án C
A. until
B. despite
C. although
D. otherwise
Dạng rút gọn xuất hiện trong câu chứa các liên từ sau:
Although/ Even though/
+ Adj / PII
Though If/ Unless
When/ While/ Once
Practice 2
1. inconvenient, wearing helmets is compulsory and necessary for motorists.
A. Almost B. Nevertheless C. Seldom D. Although
2. delivered to his house, the vase was broken into pieces.
A. however B. when C. if D. unless
DAY 26: GIỚI TỪ
Trong tiếng Anh, đây là 3 loại giới từ thường gặp nhất, từ các cuộc trò chuyện thường ngày
cho tới những bài viết học thuật.
Ta có thể thấy, 3 giới từ “in, on, at” tùy vào theo nghĩa của danh từ đi kèm mà thể hiện chức
năng chỉ thời gian hay địa điểm. Trong phần này, cô sẽ khái quát cho các bạn các trường hợp
xuất hiện và cách sử dụng “in, on, at”.
Thời Địa
gian điểm
- Thế kỷ (the 21st centery) - (World, Universe)
Theo thứ tự in – on – at, quy mô về địa điểm hay thời gian giảm dần. Nói cách khác,
”in” đi với danh từ chỉ thời gian, địa điểm rộng và bao quát nhất. “On” và” at” bao
hàm thời gian và địa điểm nhỏ hơn, chi tiết hơn.
Ngoài ra, “in, on, at” khi đi kèm với các danh từ cố định còn tạo ra nghĩa riêng, sau đây
cô sẽ cung cấp cho các em các cụm từ cố định thường xuyên gặp trong đề thi TOEIC:
Cụm từ Nghĩ Cụm Nghĩa
a từ
In my opinion Theo ý tôi, In detail cụ thể, chi tiết
In advance Trước đó In stock - out of (còn hàng >< hết
stock
hàng)
In the past Trong quá khứ In the meantime Trong lúc chờ đợi
In danger of Có nguy cơ In time kịp lúc
In general Nói chung, In person Trực tiếp
In particular Nói riêng In print - out of Còn xuất bản ><
print
không xuất bản nữa)
Practice
1. The number of people using the Internet grew to 20 million ......... 2018.
A. in B. on C. at
2. Unfortunately she was not .............. home when he came.
A. in B. on C. at
3. The chief never holds a meeting among staff ..........Tuesday afternoon.
A. in B. on C. at
4. Royal penguins are ............ the verge of extinction.
A. on B. in C. at
5. She has been trying to find that book since the publishing house stated that it was still
………… stock.
A. in B. on C. at
II. GIỚI TỪ KHÁC
- Khoảng thời gian: chỉ một đoạn thời gian kéo dài (e.g: for 4 years – trong 4 năm)
- Mốc thời gian: chỉ một điểm thời gian nhất định (e.g: in 1987 – vào năm 1987)
Với hai khái niệm về thời gian này, ta cũng có những giới từ tương ứng. Bây giờ, các
bạn hãy cùng cô khám phá xem các giới từ thuộc trường thời gian nào nhé.
Giới từ chỉ khoảng thời gian Giới từ chỉ mốc thời gian
Within trong khoảng By trước một thời điểm
For trong khoảng Until cho đến khi
Over trong hơn Before trước khi
Throughout xuyên suốt After sau khi
During trong suốt Since kể từ khi
From …. to … từ…. đến
Trên đây chỉ là một số cụm từ tiêu biểu với tần suất xuất hiện nhiều nhất, tuy nhiên bài
thi cũng ra rất nhiều cụm cố định khác. Thông qua các bài luyện tập chúng mình có thể
rút ra được nhiều hơn các kiến thức bên lề. Các bạn hãy chú ý các giới từ đi kèm với
các loại từ trong tiếng Anh (đã học ở các bài trước) như: