ĐỀ SỐ 1
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ SỐ 1
GIỮA HỌC KÌ I
ĐỀ SỐ 1
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following
questions.
1.
A. addiction
B. vast
C. craft
D. pasture
2.
A. thank
B. northern
C. earthen
D. ethnic
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
3.
A. collect
B. disturb
C. detest
D. gather
4.
A. local
B. virtual
C. unique
D. basic
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
5. They asked a lot of questions, checked their figures, and came up with a best
solution.
A B C D
6. She is very keen at drawing and she really wants to have her own gallery.
A B C D
A B C D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
8. 'Well, your sister has never cooked well,…………?” Aunt Alice asked me.
A. hasn't she
B. has she
C. doesn't she
D. does she
A. interest
B. interested
C. interesting
D. interests
A. was built
B. was building
C. built
D. builds
11. Cathy got up early; ………….. , she did not catch the train.
A. therefore
B. however
C. although
D. so
12. The __________ have a very hard life. They cannot live permanently in one place.
A. nomads
B. nomadic
C. farmers
D. workers
13. His parents feel very sad and upset because he’s __________ to computer games.
A. addiction
B. addicted
C. addictive
D. addict
A. safe
B. quiet
C. slow
D. vast
15. __________ a horse is one of the skills every child in Mongolia has to learn.
A. Ride
B. Riding
C. Rides
D. Rode
16. Most farm households in our village can’t live on their farm work. They have to rely
__________ a job outside the farm.
A. to
B. from
C. on
D. of
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
A. crops
B. poultry
C. harvest
D. cattle
18. The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their rich folk literature
and their traditional songs.
A. famous
B. significant
C. major
D. convenient
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
19. Life in the city seems to be more complicated than life in the country.
A. harder
B. more simple
C. more difficult
D. basic
20. English is becoming more and more important to people in the modern world.
A. significant
B. insignificant
C. complicated
D. developed
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to complete each of the following
exchanges.
Tuan: _________________.
A. No, thanks.
B. You’re welcome.
C. How interesting!
D. Thank you.
A. Yes, I do.
B. No problem.
C. No, I am not.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
23.
A. benefits
B. disadvantages
C. problems
D. advantages
24.
A. at
B. in
C. for
D. on
25.
A. entertainment
B. entertainer
C. entertain
D. entertaining
26.
A. although
B. in spite
C. despite
D. but
27.
A. interested
B. hooked
C. addicted
D. keen
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Making a film takes a long time and is very hard work. Writing the story for the film may
take many weeks. Filming the story, or shooting the film, often takes at least six months.
Actors and cameramen work from very early in the morning until late at night. Each scene
had to be acted and reacted, filmed and refilmed, until it is just right. Sometimes the same
scene has to be acted twenty or thirty times.
The film studio is like a large factory and the indoor stages are very big indeed. Scenery
of all kinds is made in the studio; churches, castles and forests are all built of wood and
cupboard. Several hundred people work together to make one film. Some of these people
are actors and actresses. The director of the film, however, is the most important person
in a studio. He decides how the scene should be filmed and how the actors should act.
Most people go to see a film because they know the film stars in it. Sometimes the film
may be very poor. It is best to choose a film made by a good director. Some famous
directors make their films very real. People feel that they themselves are among the
people in the film.
C. many weeks
C. The scene
D. A poor film
A. is always an actor
B. makes the scenery
C. is a film star
Write new sentences as similar as possible in meaning to the original sentences, using
the given words. Do not change the given words in any ways
33. She enjoys going to the suburbs and painting pictures of natural landscapes.
HOOKED
_______________________________________________________________________________________
34. The boy spent hours and hours playing chess with his grandfather. TOOK
_______________________________________________________________________________________
35. People made a fire by rubbing pieces of bamboo but now it no longer exists. USED
_______________________________________________________________________________________
36. Although they made careful preparations, they had a lot of difficulties in making the
film. DESPITE
_______________________________________________________________________________________
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning
with the given words or using suggestions
—-The end—-
ĐÁP ÁN
1. A
Giải thích:
A. addiction /əˈdɪkʃn/
B. vast /vɑːst/
C. craft /krɑːft/
D. pasture /ˈpɑːstʃər/
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ə/, còn lại được phát âm là /ɑː/
Chọn A.
2. B
Giải thích:
A. thank /θæŋk/
B. northern /ˈnɔːðən/
C. earthen /ˈɜːθn/
D. ethnic /ˈeθnɪk/
Chọn B.
3. D
Giải thích:
A. collect /kəˈlekt/
B. disturb /dɪˈstɜːb/
C. detest /dɪˈtest/
D. gather /ˈɡæðər/
Quy tắc:
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn D.
4. C
Giải thích:
A. local /ˈləʊkl/
B. virtual /ˈvɜːtʃuəl/
C. unique /juˈniːk/
D. basic /ˈbeɪsɪk/
Quy tắc:
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn C.
5. D
Giải thích:
Tạm dịch: Họ đã hỏi rất nhiều câu hỏi, kiểm tra số liệu của mình và đưa ra giải pháp tốt
nhất.
Chọn D.
6. B
Giải thích:
Sửa: at => on
Tạm dịch: Cô ấy rất thích vẽ và cô ấy thực sự muốn có một phòng trưng bày của riêng
mình.
Chọn B.
7. A
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn
còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại.
Tạm dịch: Gần đây chúng tôi không gặp cô ấy nên không biết gì về cô ấy.
Chọn A.
8. B
Giải thích:
Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + not/never + Ved/V3,
have/has + S?
Tạm dịch: “Em gái của bạn chưa bao giờ nấu ăn ngon, phải không?” Dì Alice hỏi tôi.
Chọn B.
9. C
Giải thích:
- Tính từ đuôi “-ing”: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật,
hiện tượng.
- Tính từ đuôi “-ed”: dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một
sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
Tạm dịch: Chúng tôi thấy bộ phim thú vị vì dàn diễn viên nam và nữ đều xuất sắc.
Chọn C.
10. A
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Do “the church” (nhà thờ) không thể thực hiện hành động “build” (xây) => chia bị động
Tạm dịch: Nhà thờ gần trường học của chúng tôi được xây dựng vào thế kỷ 16.
Chọn A.
11. B
Giải thích:
C. although S + V: mặc dù
D. so S + V: vì thế, vì vậy
Tạm dịch: Cathy dậy sớm; tuy nhiên, cô đã không bắt được chuyến tàu.
Chọn B.
12. A
Giải thích:
Chọn A.
13. B
Giải thích:
Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy cảm thấy rất buồn và khó chịu vì anh ấy nghiện trò chơi máy
tính.
Chọn B.
14. D
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi yêu bầu trời bao la vào những đêm đầy sao. Trông nó thật tuyệt vời.
Chọn D.
15. B
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
V-ing có thể đóng vai trò làm chủ chữ như một danh từ.
Tạm dịch: Cưỡi ngựa là một trong những kỹ năng mà mọi trẻ em ở Mông Cổ phải học.
Chọn B.
16. C
Giải thích:
Tạm dịch: Hầu hết các hộ nông dân trong làng của chúng tôi không thể sống bằng công
việc đồng áng của họ. Họ phải dựa vào một công việc bên ngoài trang trại.
Chọn C.
17. D
Giải thích:
Tạm dịch: Họ chăn nuôi bò, trâu với mục đích riêng của họ.
Chọn D.
18. A
Giải thích:
Tạm dịch: Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng với nền văn học dân gian
phong phú và các bài hát truyền thống của họ.
Chọn A.
19. B
Giải thích:
=> more complicated: phức tạp hơn >< more simple: đơn giản hơn
Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố dường như phức tạp hơn cuộc sống ở quê.
Chọn B.
20. B
Giải thích:
=> important (adj): quan trọng >< insignificant (adj): không đáng kể, không quan trọng
Tạm dịch: Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với mọi người trong thế giới
hiện đại.
Chọn B.
21. C
Giải thích:
Tuấn: _________________.
B. Không có gì.
D. Cảm ơn bạn.
22. B
Giải thích:
Jill: _________________.
B. Không sao.
Chọn B.
23. C
Giải thích:
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát gần đây do TIRA, một công ty nghiên cứu Việt Nam thực
hiện, đã nêu ra những vấn đề về lối sống của thanh thiếu niên Việt Nam ở các khu vực
thành thị.
Chọn C.
24. D
Giải thích:
spend st on sth/ doing st: trải qua cái gì vào cái gì/ làm việc gì
On average, these teenagers spend 9.5 hours a day (24) on studies at school and at
home.
Tạm dịch: Trung bình, những thanh thiếu niên này dành 9,5 giờ mỗi ngày cho việc học ở
trường và ở nhà.
Chọn D.
25. A
Giải thích:
Chọn A.
26. C
Giải thích:
A. although S + V: mặc dù
D. but S + V: nhưng
The survey also shows that during summer months, (26) despite having much more
free time than during school years, these teenagers still fail to manage their time
properly.
Tạm dịch: Cuộc khảo sát cũng chỉ ra rằng trong những tháng hè, mặc dù có nhiều thời
gian rảnh hơn so với những năm học ở trường, nhưng những thanh thiếu niên này vẫn
không quản lý thời gian của mình một cách hợp lý.
Chọn C.
27. C
Giải thích:
They stay in bed longer and then get (27) addicted to games and TV.
Tạm dịch: Họ ở trên giường lâu hơn, và sau đó nghiện game và TV.
Chọn C.
Một cuộc khảo sát gần đây do TIRA, một công ty nghiên cứu Việt Nam thực hiện, đã nêu
ra những vấn đề về lối sống của thanh thiếu niên Việt Nam ở các khu vực thành thị. Có sự
mất cân bằng trong việc tiêu thụ thời gian cho học tập và các hoạt động giải trí. Trung
bình, những thanh thiếu niên này dành 9,5 giờ mỗi ngày cho việc học ở trường và ở nhà.
Họ chỉ có khoảng bốn giờ để giải trí. Phần lớn thời gian này được dành cho việc xem tivi
và internet, nơi họ trò chuyện thông qua mạng xã hội. Thanh thiếu niên thừa nhận rằng
họ sử dụng máy tính để chơi game và trò chuyện với bạn bè nhiều hơn là sử dụng nó cho
mục đích học tập. Cuộc khảo sát cũng chỉ ra rằng trong những tháng hè, mặc dù có nhiều
thời gian rảnh hơn so với những năm học ở trường, nhưng những thanh thiếu niên này
vẫn không quản lý thời gian của mình một cách hợp lý. Họ ở trên giường lâu hơn, và sau
đó nghiện game và TV. Thời gian dành cho máy tính và TV tăng đáng kể lên khoảng năm
hoặc sáu giờ một ngày, trong khi hầu như không có thời gian cho các hoạt động thể chất
ngoài trời.
28. B
C. nhiều tuần
Thông tin: Filming the story, or shooting the film, often takes at least six months.
Tạm dịch: Dựng lại kịch bản, hoặc quay phim, thường mất ít nhất là sáu tháng.
Chọn B.
29. B
Thông tin: Each scene had to be acted and reacted, filmed and refilmed, until it is just
right.
Tạm dịch: Mỗi cảnh phải được diễn và nhận xét, quay và lọc lại, cho đến khi nó vừa ý.
Chọn B.
30. A
Giải thích: Điều nào sau đây được so sánh với một nhà máy?
A. Trường quay
C. Khung cảnh
Thông tin: The film studio is like a large factory and the indoor stages are very big
indeed.
Tạm dịch: Phim trường giống như một nhà máy lớn và các sân khấu trong nhà quả thực rất
rộng.
Chọn A.
31. D
D. nói rằng mỗi cảnh nên được quay như thế nào
Thông tin: He decides how the scene should be filmed and how the actors should act.
Tạm dịch: Ông ấy quyết định cảnh nên quay như thế nào và các diễn viên nên diễn xuất
như thế nào.
Chọn D.
32. D
B. có vẻ rất thật
Tạm dịch: Tốt nhất nên chọn phim do đạo diễn giỏi thực hiện.
Chọn D.
Làm một bộ phim mất rất nhiều thời gian và rất vất vả. Viết kịch bản cho phim có thể mất
nhiều tuần. Dựng lại kịch bản, hoặc quay phim, thường mất ít nhất là sáu tháng. Các diễn
viên và quay phim làm việc từ sáng sớm đến tận đêm khuya. Mỗi cảnh phải được diễn và
nhận xét, quay và lọc lại, cho đến khi nó vừa ý. Có khi cùng một cảnh phải diễn đến hai
mươi ba lần mới được.
Phim trường giống như một nhà máy lớn và các sân khấu trong nhà quả thực rất rộng.
Phong cảnh của tất cả các loại được thực hiện trong studio; nhà thờ, lâu đài và khu rừng
đều được xây dựng bằng gỗ và tủ. Vài trăm người cùng làm một bộ phim. Một số người
trong số này là diễn viên nam và diễn viên nữ. Tuy nhiên, đạo diễn của bộ phim là người
quan trọng nhất trong một studio. Ông ấy quyết định cảnh nên quay như thế nào và các
diễn viên nên diễn xuất như thế nào.
Hầu hết mọi người đi xem một bộ phim vì họ biết các ngôi sao điện ảnh trong đó. Đôi khi
bộ phim có thể rất kém. Tốt nhất nên chọn phim do đạo diễn giỏi thực hiện. Một số đạo
diễn nổi tiếng làm cho bộ phim của họ rất thật. Mọi người cảm thấy rằng chính họ là một
trong những người trong phim.
33.
Giải thích:
Tạm dịch: Cô ấy thích đi ra ngoại ô và vẽ những bức tranh về phong cảnh thiên nhiên.
Đáp án: She is hooked on going to the suburbs and painting pictures of natural
landscapes.
34.
Giải thích:
S + spend(s)/ spent+ thời gian + V-ing = It takes/ took + O + thời gian + to V: dành bao
nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Cậu bé đã dành hàng giờ đồng hồ để chơi cờ với ông của mình.
Đáp án: It took the boy hours and hours to play chess with his grandfather.
35.
Giải thích:
Tạm dịch: Người ta đốt lửa bằng cách chà những mảnh tre nhưng giờ nó không còn
nữa.
= Người ta đã từng đốt lửa bằng cách chà những mảnh tre.
36.
Giải thích:
although S + V: mặc dù
Tạm dịch: Dù đã chuẩn bị kỹ lưỡng nhưng họ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình
thực hiện bộ phim.
Đáp án: Despite making careful preparations, they had a lot of difficulties in making the
film.
37.
Giải thích:
Công thức so sánh hơn với tính từ: S + to be + more adj/adj-er than N/ Pronoun.
38.
Giải thích:
Công thứ so sánh hơn với trạng từ: S + V + more adv/adv-er than N/ Pronoun.
fast (adv): nhanh
Đáp án: Old people move more slowly than young people.
39.
Giải thích:
Tạm dịch: "Hãy tổ chức một cuộc đua xe đạp được tài trợ." bọn trẻ nói.
= Những đứa trẻ đề nghị tổ chức một cuộc đua xe đạp được tài trợ.
40.
Giải thích:
Công thứ so sánh hơn với trạng từ: S + V + more adv/adv-er than N/ Pronoun.
Tạm dịch: Mary nói tiếng Anh tốt hơn em gái của cô ấy.
Đáp án: Mary’s sister speaks English worse than her/ she does.