Chuong 3 - MÁY BIẾN ÁP

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

CHƯƠNG III – MÁY BIẾN ÁP

3.1 KHÁI NIỆM CHUNG

3.1.1 ĐỊNH NGHĨA


I. Định nghĩa.
Máy biến áp (MBA) là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lí cảm ứng
điện từ, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều từ cấp điện áp này
thành cấp điện áp khác nhưng vẫn giữ nguyên tần số. Trong đó:
- Đầu vào của MBA nối với nguồn điện gọi là sơ cấp, các đại lượng và thông số của
sơ cấp trong ký hiệu có ghi chỉ số “1”.
- Đầu ra của MBA nối với tải gọi là thứ cấp, các đại lượng và thông số của thứ cấp
trong ký hiệu có ghi chỉ số “2”.
- Nếu điện áp thứ cấp lớn hơn điện áp sơ cấp thì MBA là máy tăng áp, và ngược lại
gọi là máy giảm áp.

hoặc

Hình 4.1- Ký hiệu của máy biến áp


Hình dạng và kết cấu của một số dạng biến áp một pha và ba pha.

II. Các đại lượng định mức.


Các đại lượng định mức của MBA do nhà chế tạo qui định để biến áp có khả năng
làm việc lâu dài và hiệu quả nhất. Các đại lượng định mức cơ bản của MBA là:
1. Điện áp định mức.
a) Điện áp sơ cấp định mức (U1đm): là điện áp đã qui định cho dây quấn sơ cấp, đối
với máy biến áp ba pha là điện áp dây.
b) Điện áp thứ cấp định mức (U2đm): là điện áp giữa các đầu ra của dây quấn thứ cấp.
Riêng với máy biến áp ba pha thì áp định mức là áp dây khi dây quấn thứ cấp hở
mạch và điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp là định mức.
Điện áp định mức quyết định việc bố trí cách điện giữa các lớp, giữa các vòng dây
và lựa chọn vật liệu cách điện để đảm bảo an toàn.
Đơn vị của điện áp định mức là V hoặc kV.
2. Dòng điện định mức.
Dòng điện định mức là dòng qui định cho mỗi dây quấn của máy biến áp, ứng với
công suất định mức và điện áp định mức.
Đối với biến áp một pha, dòng định mức là dòng điện pha, với máy biến áp ba pha
thì dòng định mức là dòng điện dây.
Khi thiết kế biến áp, người ta căn cứ vào dòng định mức để chọn tiết diện dây
quấn sơ và thứ cấp cũng như xác định các tổn hao năng lượng trong điện trở dây quấn để
đảm bảo nhiệt độ tăng trong quá trình sử dụng không vượt quá giới hạn an toàn.
3. Công suất định mức.
Công suất định mức của máy biến áp là công suất biểu kiến thứ cấp ở chế độ làm
việc định mức. Công suất định mức ký hiệu là Sđm, đơn vị là VA hoặc kVA.
Đối với máy biến áp một pha, công suất định mức là:

Đối với máy biến áp ba pha, công suất định mức là:

Ngoài ra trên nhãn máy còn ghi tần số f, số pha m, sơ đồ nối dây, điện áp ngắn
mạch, chế độ làm việc… của máy biến áp.
Trong quá trình sử dụng, nếu ta đặt máy biến áp hoạt động ỏ mức dưới các đại
lượng định mức thì sẽ gây lãng phí khả năng hoạt động của máy biến áp, còn nếu ta đặt
trên các đại lượng định mức thì gây nguy hiểm, dễ gây hỏng máy biến áp.
3.1.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ MÁY BIẾN ÁP
I. Vai trò của máy biến áp.
Máy biến áp có vai trò rất quan trọng trong hệ thống điện, dùng để truyền tải và
phân phối điện năng (hình 4.2)
Ngoài ra máy biến áp còn được sử dụng trong các lò nung, hàn điện, làm nguồn
cho các thiết bị điện, điện tử, đo lường…
Máy phát điện Đường dây Hộ tiêu thụ
truyền tải

Máy tăng áp Máy giảm áp

Hình 4.2 – Sơ đồ mạng truyền tải điện đơn giản

3.1.3 PHÂN LOẠI MÁY BIẾN ÁP


- Theo (số lượng) pha: MBA ba pha; MBA một pha.
- Theo chức năng, công dụng: MBA đặc biệt,…
3.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

3.2.1 CẤU TẠO

Máy biến áp có ba bộ phận chính là: lõi thép, dây quấn và vỏ máy (hình 4.3)

Gông

Trụ
N1 N2

N1
N2
N1
N2

Hình 4.3 – Cấu tạo máy biến áp một pha

1. Lõi thép.
Lõi thép máy biến áp dùng để dẫn từ thông chính của máy biến áp, được chế tạ từ
những vật liệu dẫn từ tốt, thường là lá thép kỹ thuật điện. Lõi thép gồm hai bộ phận:
- Trụ: là nơi để đặt dây quấn.
- Gông : là phần khép kín mạch từ giữa các trụ.
Trụ và gông tạo thành mạch từ khép kín.
Để giảm dòng điện xoáy trong lõi thép, người ta dùng thép lá kỹ thuật điện (dày
khoảng 0,35mm  0,5mm, mặt ngoài có sơn cách điện) ghép lại với nhau.
Các dạng lá thép kỹ thuật điện thường sử dụng có hình chữ U, E, I .

Hình 4.4 – Hình dạng lõi thép thường gặp

2. Dây quấn.
Dây quấn biến áp thường là dây đồng tiết diện hình tròn hoặc chữ nhật có bọc
cách điện, quấn thành từng lớp đồng tâm. Giữa lõi thép và dây quấn, giữa các lớp dây
quấn có lớp cách điện. Khi các dây quấn đặt trên cùng một trục thì thông thường dây
quấn điện áp thấp được đặt sát trụ thép, các dây quấn khác được lồng ra bên ngoài, làm
như vậy để giảm được vật liệu cách điện
3. Vỏ máy.
Vỏ máy biến áp dùng để bảo vệ lõi thép, dây quấn đồng thời đựng dầu biến áp (đối
với máy biến áp dầu) để tăng cường cách điện và làm mát chúng. Trên nắp của vỏ máy có
các sứ cách điện giữa các đầu ra của dây quấn với vỏ máy.
3.2.2 NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

Để nắm vững nguyên lý làm việc của máy biến áp, ta xét máy biến áp một pha có
hai cuộn dây quấn N1 và N2 như hình 4.5.

i1 i2

u1 u2
N1 N2 Zt

Hình 4.5 - Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy biến áp

Khi nối cuộn sơ cấp N1 vào nguồn áp xoay chiều u1 có tần số f thì trong cuộn N1 sẽ
có dòng sơ cấp i1 chạy qua và tạo ra trong mạch từ một từ thông chính  biến thiên bằng
với từ thông móc vòng (xuyên qua) đồng thời cả hai cuộn sơ và thứ cấp.
Theo định luật cảm ứng điện từ, sự biến thiên của từ thông sẽ cảm ứng vào 2 cuộn
dây sơ cấp và thứ cấp hai sức điện động e1 và e2, với:

Giả sử từ thông của máy biến áp biến đổi hình sin đối với thời gian:

Sau khi lấy đạo hàm hai vế, ta có:

trong đó: và là trị hiệu dụng của sức điện động


phía sơ cấp và thứ cấp.
Từ hai biểu thức trên, ta thấy là sức điện động sơ và thứ cấp có cùng tần số nhưng
trị hiệu dụng khác nhau.
Khi máy biến áp không nối với tải, dòng điện trong cuộn thứ cấp I 2 = 0 thì sức
điện động sơ cấp thực tế gần bằng điện áp sơ cấp và sức điện động thứ cấp gần
bằng điện áp thứ cấp (U20 là điện áp thứ cấp không tải).
Nếu lấy E1 chia cho E2 thì ta sẽ được hệ số máy biến áp k, với:

- Nếu suy ra k > 1 thì gọi là máy biến áp hạ áp.

- Nếu suy ra k < 1 thì gọi là máy biến áp tăng áp.


Khi nối cuộn dây thứ cấp với tải, nếu bỏ qua tổn hao trong máy biến áp, có thể coi
gần đúng quan hệ giữa các đại lượng sơ cấp và thứ cấp như sau:

Hoặc:
3.2.3 CÁC PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG

I. Quá trình điện từ trong máy biến áp:


Xét máy biến áp một pha hai dây quấn như hình 4.6.
Khi đặt vào cuộn sơ cấp N1 một điện áp xoay chiều u1 thì trong cuộn sơ cấp
sẽ có dòng xoay chiều i1 chạy qua. Nếu phía thứ cấp nối tải thì sẽ có dòng xoay
chiều i2 chạy qua. Dòng i1 và i2 sẽ tạo nên các sức từ động và . Phần lớn
từ thông do và sinh ra được khép mạch qua lõi thép và móc vòng với cả
2 cuộn sơ và thứ cấp nên được gọi là từ thông chính . Từ thông chính gây nên
trong các cuộn sơ và thứ cấp hai sức điện động chính là:



.
I2
.
I1
. . .
. t1 E2 ZT U2
U1
t2

Hình 4.6
Trong đó: và là từ thông móc vòng với dây quấn sơ và thứ
cấp ứng với từ thông chính .

Ngoài ra, còn một phần rất nhỏ lượng từ thông do các sức từ động và
sinh ra bị tản ra ngoài lõi thép và khép mạch qua không khí (hoặc dầu) gọi là
từ thông tản. Từ thông tản cùng gây nên các sức điện động tản tương ứng:

II. Phương trình cân bằng điện áp cuộn sơ cấp.


Xét mạch điện sơ cấp, gồm nguồn điện áp u1, sức điện động e1, điện trở dây
quấn sơ cấp R1 và điện cảm tản sơ cấp L1 (hình 4.7).

i1 R1 L1
u1 e1

Hình 4.7

Áp dụng định luật Kirchhoff 2, ta có phương trình điện áp sơ cấp:

Nếu viết dưới dạng phức:

trong đó: là tổng trở phức của dây quấn sơ cấp.

gọi là điện kháng tản dây quấn sơ cấp.


III. Phương trình cân bằng điện áp cuộn thứ cấp.
Mạch điện thứ cấp, gồm sức điện động e2, điện trở dây quấn thứ cấp R2, điện
cảm tản thứ cấp L2 và tổng trở tải Zt (hình 4.8).
i2 R2 L2
e2 u2 Rt

Hình 4.8

Phương trình Kirchhoff 2 viết dưới dạng trị số tức thời là:

Nếu viết dưới dạng phức:

trong đó: là tổng trở phức của dây quấn thứ cấp.

là điện kháng tản dây quấn thứ cấp.

Điện áp thứ cấp cũng chính là điện áp đặt lên tải nên:

IV. Phương trình cân bằng sức từ động.

Vì điện trở cuộn sơ cấp nhỏ nên thường rất nhỏ nên ta có thể coi
Mà U1 và E1 không đổi nên ta suy ra từ thông chính max cũng không đổi.
- Ở chế độ không tải, từ thông chính do sức từ động của cuộn N1 sinh ra, với:

trong đó i0 là dòng không tải của cuộn sơ cấp.


- Ở chế độ có tải, từ thông chính do sức từ động của cả hai cuộn sơ cấp N 1
và thứ cấp N2 sinh ra, với:

( i2 mang dấu trừ vì i2 sinh ra từ thông ngược với chiều từ thông chính đã
chọn).
Do từ thông chính max không đổi nên sức từ động lúc không tải bằng với sức
từ động lúc có tải. Ta có phương trình sức từ động dạng tức thời như sau:
Chia hai vế cho N1 ta có:

trong đó: gọi là hệ số máy biến áp

là dòng điện thứ cấp đã qui đổi về sơ cấp.


Nếu biểu diễn ở dạng phức thì phương trình sức từ động có dạng :

Phương trình sức từ động thể hiện mối quan hệ giữa dòng sơ cấp và thứ cấp.
Hệ 3 phương trình điện áp sơ cấp, điện áp thứ cấp và sức từ động ta có được
mô hình toán học của máy biến áp.

3.3 CÁC LOẠI MÁY BIẾN ÁP KHÁC

3.3.1 MÁY BIẾN ÁP BA PHA


I. Cấu tạo.
Để biến đổi điện áp trong hệ thống dòng điện ba pha, người ta có thể sử dụng ba
máy biến áp một pha (hình 4.12a), hoặc dùng một máy biến áp ba pha (hình 4.11b).
A B C
A B C
X Y Z

w1 w1 w1 X Y Z
w2 w2 w2
x y z

y z
x
a b c
a b c
(a) Hình 4.12 (b)

Về cấu tạo, lõi thép máy biến áp ba pha gồm 3 trụ như hình 4.11b. Trên mỗi trụ
đặt dây quấn của một pha gồm: cuộn sơ cấp và thứ cấp.
- Dây quấn sơ cấp ký hiệu bằng chữ in hoa: A - X, B - Y và C - Z.
- Dây quấn thứ cấp ký hiệu bằng các chữ in thường : a – x, b – y và c – z.
Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có thể nối hình sao hoặc tam giác. Nếu sơ cấp nối hình
sao, thứ cấp nối hình tam giác ta ký hiệu là Y/. Nếu sơ cấp nối hình sao, thứ cấp nối
hình sao có dây trung tính thì ta ký hiệu là Y/Y0.
Gọi số vòng dây một pha sơ cấp là N 1, số vòng dây một pha thứ cấp là N 2 thì tỷ số
điện áp pha giữa sơ cấp và thứ cấp sẽ là:

- Khi nối /Y (hình 4.13a), cuộn sơ cấp nối  nên ta có , cuộn thứ cấp nối

Y ta có . Vậy tỷ số điện áp dây là:

- Khi nối / (hình 4.13b), sơ cấp có và thứ cấp có cho nên:

- Khi nối Y/Y (hình 4.13c), sơ cấp có và thứ cấp có nên:

- Khi nối Y/ (hình 4.13d), sơ cấp có và thứ cấp có nên:


A B C A B C A B C A B C

X Y Z X Y Z
X Y Z X Y Z

x y z x y z
x y z x y z

a b c a b c a b c a b c

( a) (b) (c) (d)


3 - Các sơ đồ nối dây máy biến áp ba pha
Hình 4.1
Trên đây, ta chỉ mới chú ý đến tỷ số điện áp dây, còn trong thực tế thì lại có nhiều
máy biến áp làm việc song song với nhau. Lúc đó, ta phải chú ý đến góc lệch pha giữa
điện áp dây sơ cấp và điện áp dây thứ cấp. Vì vậy, khi ký hiệu tổ đấu dây của

máy biến áp, ngoài ký hiệu đấu các dây quấn (hình sao hoặc tam giác), còn ghi thêm chữ
số kèm theo để chỉ góc lệch pha giữa điện áp dây sơ cấp và thứ cấp.
II. Tổ nối dây máy biến áp ba pha.
Khi vận hành nhiều máy biến áp 3 pha song song với nhau, ngoài ký hiệu cách đấu
dây ta còn phải chú ý đến góc lệch pha giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp. Vì vậy nên sau ký
hiệu đấu dây người ta còn ghi thêm một chỉ số chỉ góc lệch pha.
Ví dụ:
 Y/Y – 12: nghĩa là sơ cấp đấu Y, thứ cấp đấu Y, góc lệch pha giữa điện áp dây sơ
cấp và thứ cấp là: .
 Y/ - 11: nghĩa là sơ cấp đấu Y, thứ cấp đấu , góc lệch pha giữa điện áp dây sơ
cấp và thứ cấp là: (hình 4.14)
A A B C
az 12
Uab 11 1
bx
10 2
UAB cy X Y Z
Y Z 9 0 3
330
X x y z
8 4
C B
a b c 7 5
6

Hình 4.14

II.3.2 CÁC MÁY BIẾN ÁP ĐẶC BIỆT


I. Máy biến áp tự ngẫu.
Máy biến áp tự ngẫu còn gọi là máy tự biến áp. Máy tự biến áp một pha thường có
công suất nhỏ, được dùng trong các phòng thí nghiệm và trong các thiết bị cần nguồn có
khả năng điều chỉnh điện áp đầu ra theo yêu cầu. Còn loại ba pha được dùng để điều
chỉnh điện áp khi mở máy các động cơ xoay chiều ba pha.
Máy biến áp tự ngẫu một pha có cấu tạo gồm một dây quấn sơ cấp với số vòng dây
w1 và đồng thời một bộ phận của nó với số vòng dây w2 là thứ cấp (hình 4.16)
A
I1

I2
U1 w1 a

w2 Zt U2

X, x
Hình 4.16
Khi đó, tỷ số điện áp là:

hay
Khi ta thay đổi vị trí tiếp điểm trượt C, sẽ thay đổi được số vòng dây w2 tức là điện
áp U2 cũng được thay đổi theo. Cho nên máy biến áp tự ngẫu dùng để điều chỉnh điện áp
một cách liên tục.
II. Máy biến áp đo lường.
Máy biến áp đo lường thường được dùng để mở rộng thang đo trong các dụng cụ
đo lường.
1. Máy biến điện áp.
Máy biến điện áp dùng biến đổi áp cao xuống áp thấp để đo lường bằng các dụng
cụ thông thường.
Cho nên số vòng dây của cuộn thứ cấp phải nhỏ hơn số vòng dây của cuộn sơ cấp. Điện
áp thứ cấp định mức khoảng 100V (hình 4.17a).
Khi đấu dây, cuộn sơ cấp nối song song với áp lớn cần đo còn cuộn thứ cấp nối với Volt
kế hoặc các mạch điện áp của các dụng cụ khác và khi đang làm việc không được để cho
máy biến điện áp bị ngắn mạch thứ cấp.
2. Máy biến dòng điện.
Máy biến dòng điện dùng để biến đổi dòng cao xuống dòng thấp để đo lường và một số
mục đích khác.
Do dòng thứ cấp nhỏ hơn dòng sơ cấp nên số vòng dây của cuộn thứ cấp sẽ nhiều hơn
của cuộn sơ cấp. Dòng định mức của cuộn thứ cấp là 5A (hình 4.17b). Đối với máy biến
dòng thì không được để hở mạch thứ cấp.
I1
U1
A X

I2
a U2 x
A
V
(a) Hình 4.17 (b)

III. Máy biến áp hàn hồ quang.


Máy biến áp hàn hồ quang là loại máy biến áp đặc biệt dùng để hàn bằng phương
pháp hồ quang điện. Người ta chế tạo máy biến áp hàn có điện kháng tản lớn đồng thời
thêm cuộn điện kháng ngoài để dòng điện hàn không vượt quá từ 2 đến 3 lần dòng định
mức (hình 4.18)
khe hởkhe
không
hôû khí

U1

Hình 4.18
Về cấu tạo, máy biến áp hàn có cuộn sơ cấp nối với nguồn điện, cuộn thứ cấp thì
có một đầu nối với cuộn điện kháng và que hàn còn đầu kia nối với kim loại hàn. Khi dí
que hàn vào tấm kim loại, sẽ có dòng lớn chạy qua làm nóng chỗ tiếp xúc. Khi nhấc que
hàn cách tấm kim loại một khoảng nhỏ, do cường độ điện trường lớn sẽ làm ion hóa chất
khí, sinh hồ quang và tỏa ra nhiệt lớn làm nóng chảy chỗ hàn.
Nếu muốn điều chỉnh dòng điện hàn, ta chỉ cần thay đổi số vòng dây quấn thứ cấp của
máy biến áp hoặc thay đổi điện kháng cuộn K, bằng cách thay đổi khe hở không khí của
lõi thép. Chế độ làm việc của máy biến áp hàn là ngắn mạch ngắn hạn thứ cấp. Điện áp
định mức của máy biến áp hàn thường là: 60V 70V.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III


1. Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp ?
2. Nêu các phương trình cân bằng điện áp sơ cấp ?
3. Nêu các phương trình cân bằng điện áp thứ cấp ?
4. Nêu các thông số của máy biến áp ?
5. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp 3 pha ?
BÀI TẬP CHƯƠNG III

Bài 4.1. Máy biến áp một pha có và


. Hãy tính:
a) Dòng điện định mức trong dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
b) Tính hệ số tải khi hiệu suất cực đại.
c) Tính hiệu suất cực đại khi cos  = 0,8.
Hướng dẫn
Dòng điện định mức phía sơ và thứ cấp của biến áp:


Khi hiệu suất cực đại thì hệ số tải có giá trị là:

Khi kt = 0,647 thì hiệu suất cực đại có giá trị là:

Bài 4.2. Máy biến áp một pha có và


. Hãy tính:
a) Công suất biểu kiến định mức
b) Công suất biểu kiến không tải
c) Công suất biểu kiến khi hiệu suất cực đại.
Hướng dẫn

Công suất biểu kiến định mức của biến áp:

Dòng sơ cấp định mức:

Dòng không tải của biến áp :

Công suất biểu kiến không tải:


Khi hiệu suất cực đại thì hệ số tải có giá trị là:

Do nên khi hệ số tải kt = 0,645 thì công suất biểu kiến cực
đại có giá trị là:

Bài 4.3. Máy biến áp một pha có và hệ số


biến áp . Cuộn sơ cấp của biến áp nối với máy phát xoay chiều sin có điện trở
trong là và phía thứ cấp nối với tải có . Hãy tính:
a) Công suất tải tiêu thụ.
b) Điện áp đặt lên tải.
Hướng dẫn
Qui đổi các đại lượng thứ cấp về sơ cấp:


Dòng thứ cấp qui đổi về sơ cấp:

Dòng thứ cấp:

Công suất tác dụng của tải tiêu thụ:

Điện áp đặt lên tải:

Bài 4.4: Máy biến áp 3 pha có và


. Hãy tính:
a) Dòng điện trong dây quấn sơ cấp khi hiệu suất cực đại.
b) Dòng điện trong dây quấn thứ cấp khi hiệu suất cực đại.
Hướng dẫn
Khi hiệu suất cực đại thì:
- Hệ số tải của biến áp:

- Dòng điện định mức của cuộn sơ và thứ cấp:


Dòng sơ cấp và thứ cấp của biến áp khi hiệu suất cực đại là:

Bài 4.5: Máy biến áp 1 pha có và


. Hãy tính:

a) Giá trị:

b) Công suất biết rằng cos = 0,85 và hệ số k = 1, hiệu suất  = 0,98.


Hướng dẫn
Hệ số máy biến áp:

Qui đổi các đại lượng thứ cấp về sơ cấp:


Điện trở ngắn mạch và điện kháng ngắn mạch của biến áp:


Dòng điện định mức của cuộn sơ và thứ cấp:


Công suất ngắn mạch của biến áp:

Công suất không tải của biến áp:


Bài 4.6: Máy biến áp 1 pha có . Thí nghiệm kông
tải có: . Thí nghiệm ngắn mạch có:
. Hãy tính:
a) Các thông số của sơ đồ thay thế ?
b) Khi tải R, L có cost = 0,8 thì hiệu suất và điện áp thứ cấp bằng bao nhiêu nếu hệ
số tải kt = 1và trường hợp kt = 0,5 ?
Hướng dẫn
Các thông số nhánh từ hóa:

Các thông số ngắn mạch:

Nếu coi và thì ta có:


Hệ số MBA là :

Thông số dây quấn thứ cấp chưa qui đổi về sơ cấp :


Hiệu suất của MBA khi tải định mức (kt = 1) :

Khi kt = 0,5 thì hiệu suất bằng :


Điện áp ngắn mạch phần trăm:

Độ biến thiện điện áp thứ cấp phần trăm:

Với:


Với:

Cho nên, khi kt = 1 thì: .


Vậy điện áp thứ cấp lúc này là:

Tương tự, nếu kt = 0,5 thì: nên điện áp thứ


cấp lúc này là:

Bài 4.7: Máy biến áp 1 pha có Thông số dây


quấn là: . Thứ cấp nối với tải có tổng trở
phức là: . Hãy dùng sơ đồ thay thế gần đúng (coi ) để xác định:
a) Công suất P1, Q1 và hệ số cos1 phía cuộn sơ cấp ?
b) Công suất tác dụng, công suất phản kháng của tải, điện áp trên tải và độ biến thiên
điện áp thứ cấp ?
Hướng dẫn
Các thông số của sơ đồ thay thế gần đúng là:
- Hệ số MBA:
- Qui đổi các đại lượng thứ cấp về sơ cấp :


- Dòng điện sơ cấp và thứ cấp đã qui đổi từ thứ cấp về sơ cấp như sau :

- Hệ số công suất phía sơ cấp:

Công suất tác dụng phía sơ cấp là:

Công suất phản kháng phía sơ cấp là:

Dòng thứ cấp chưa qui đổi về sơ cấp là:

Tổng trở của tải:

Điện áp trên tải:

Độ biến thiên điện áp thứ cấp:

Công suất tác dụng của tải:


Công suất phản kháng của tải:

Bài 4.8: Máy biến áp ba pha nối V/, có:


. Hãy tính:
a) Dòng điện định mức, dòng điện không tải, hệ số công suất không tải, điện áp ngắn
mạch, hệ số công suất ngắn mạch và thông số của sơ đồ thay thế ?
b) Hệ số tải khi hiệu suất cực đại.
c) MBA làm việc với tải R, L, C có cost = 0,9 có hệ số tải k t = 0,5. Tính hiệu suất,
công suất tác dụng và phản kháng, dòng điện và hệ số công suất ở phía sơ cấp ?
Hướng dẫn
Dòng điện định mức:


Dòng điện không tải:

Hệ số công suất khi không tải:

Điện áp dây ngắn mạch:

Điện áp pha ngắn mạch:

Hệ số công suất ngắn mạch:


Các thông số của sơ đồ thay thế:
- Các thông số nhánh từ hóa:

- Các thông số ngắn mạch:

- Nếu coi và thì ta có:


- Hệ số MBA pha kp:

- Thông số dây quấn thứ cấp chưa qui đổi về sơ cấp :


Hệ số tải kt khi hiệu suất cực đại là :

Hiệu suất của MBA khi kt = 0,5 và cost = 0,9 là :

Công suất tác dụng phía sơ cấp là

Công suất phản kháng phía sơ cấp là:


Trong đó, Qt là công suất phản kháng của tải, với:

và Qth là công suất phản kháng cần thiết để từ hóa lõi thép,với:

Công suất biểu kiến phía sơ cấp là:

Dòng điện sơ cấp:

Hệ số công suất phía sơ cấp:

Bài 4.9: Máy biến áp 3 pha có: và


. Hãy tính:
a) Dòng điện định mức ở bên cuộn sơ cấp và thứ cấp
b) Hệ số tải khi hiệu suất cực đại.
c) Hiệu suất cực đại khi biết cos = 0,9

Bài 4.10: Máy biến áp 1 pha có và


sơ cấp máy biến áp nối với máy phát xoay chiều sin có tần số f = 5000Hz, điện trở trong
là cuộn thứ cấp nối với tải có . Hãy tính:
a) Công suất tải tiêu thụ.
b) Điện áp đặt lên tải.

Bài 4.11: Một máy biến áp 1 pha có được thí


nghiệm để xác định các thông số của mạch điện tương đương, với kết quả như sau:
- Thí nghiệm không tải:

- Thí nghiệm ngắn mạch:

Hãy tính các thông số của mạch điện tương đương

Bài 4.12: Máy biến áp 1 pha có và


, MBA cung cấp cho tải có hệ số cos = 0,8. Hãy tính:
a) Hiệu suất MBA khi tải định mức và khi quá tải 130%
b) Hiệu suất cực đại của MBA
Bài 4.13: MBA có tỷ số vòng dây là 200 : 500. Phía sơ cấp nối vào nguồn 220V, phía thứ
cấp phát công suất 10 kVA cho tải. Hãy tính:
a) Điện áp trên tải
b) Dòng điện sơ và thứ cấp của MBA.

Bài 4.14: Một máy biến áp 50kVA có , tổn hao đồng định
mức là 680W và tổn hao lõi thép là 760W. Hãy tính:
a) Hiệu suất MBA khi tải có cos = 1 lúc đầy tải và khi nữa tải ?
b) Hệ số tải khi hiệu suất cực đại ?
c) Hiệu suất cực đại khi cos = 1 ?

Bài 4.15: Một máy biến áp 3 pha 30kVA có cấp điện cho tải
3 pha ở điện áp 460V và cos = 0,8. Cho biết phía sơ cấp của MBA nối Y còn phía thứ
cấp nối . Hãy tính:
a) Điện áp và dòng điện ?trong từng cuộn dây của MBA ?
b) Dòng điện dây sơ cấp và thứ cấp của MBA ?

Bài 4.16: Máy biến áp 3 pha có: và


. Hãy tính:
a) Dòng điện định mức ở bên cuộn sơ cấp và thứ cấp
b) Hệ số tải khi hiệu suất cực đại.
c) Hiệu suất cực đại khi biết cos = 0,8
d) Hiệu suất khi hệ số tải kt = 0,5

You might also like