The Chart Below Shows The Expenditure of Two Countries On Consumer Goods in 2010
The Chart Below Shows The Expenditure of Two Countries On Consumer Goods in 2010
The Chart Below Shows The Expenditure of Two Countries On Consumer Goods in 2010
Type of chart(s)
Shows
Main Object
Categories
Location
Time
Hoàn chỉnh:
The given pie charts compare the percentage of energy output by five sources in France
from 1995 to 2005.
Nâng cấp:
given pie charts → provided pie charts
the percentage → the proportion
energy output → electricity generated
by five sources → by five different resources
from 1995 to 2005 → over a decade between 1995 and 2005
Hoàn chỉnh:
The provided pie charts compare the proportion of electricity generated by five different
sources in France over a decade between 1995 and 2005.
Type of chart(s)
Shows
Main Object
Unit
Categories
Location
Time
PRACTICE:
1. The line graph below shows UK acid rain emissions, measured in millions of tones, from four
different sectors between 1990 and 2007.
2. The line graph shows the unemployment rates in the US and Japan between 1993 and 1999.
3. The line graph shows oil production capacity for several Gulf countries between 1990 and 2010.
4. The line graph below shows the proportion of the population aged 65 and over between 1940 and
2040 in China, Japan and Korea different countries.
5. The bar graph shows the number of car journeys into the city per day from 1996 to 2005.
6. The pie charts below show global Internet users’ favorite social media platforms from 2011 to
2013.
7. The table below shows information about the value ($NZ) of the export of kiwi fruit
from New Zealand to five countries between 2010 and 2012
8. The charts below give information on the ages of the populations of Yemen and Italy in 2000 and
projections for 2050.
9. The pie charts below show the proportion of staff employed by age in the public sector in the UK
in 2005 and 2025.
10. The line graph shows visits to and from the UK from 1979 to 1999, and the bar graph shows the
most popular countries visited by UK residents in 1999.
11. The pie chart shows the percentage of women in poverty and the bar chart shows poverty rates by
sex and age. They are from the United States in 2008.
12. The line graph shows visits to and from the UK from 1979 to 1999, and the bar graph shows the
most popular countries visited by UK residents in 1999.
Caution
Not all charts have all components.
Don't overparaphrase the question card.
Becareful with your main objects (Quantity / Proportion)
2. DESCRIBING DATA & GROUPING INFOMARTION
QUANTITY: COUNTABLE
UNCOUNTABLE – Unit of measurement
PERCENTAGE: %
Năm 2005 ghi nhận có 26.000 người truy cập vào Internet.
PRACTICE
1. Số người dùng các phương tiện giao thông tại Việt Nam năm 1997.
Xe máy: 20 triệu Xe đạp: 7 triệu Xe buýt: 2 triệu
2. Số sinh viên quốc tế du học tại các nước nói tiếng Anh năm 2020.
Mỹ: 1.1 triệu Anh: 500.000 Canada: 435.000 Úc: 420.000
5. Lượng sữa được sản xuất tại các nước năm 2005
US: 2,500 triệu lít
UK: 1,000 triệu lít
China: 5,500 triệu lít
Australia: 3,100 triệu lít
EXAMPLE
-Số liệu đầu câu
20% trên tổng dân số Việt Nam truy cập Internet vào năm 2005.
10% người sử dụng Internet toàn cầu là người Việt vào năm 2005.
9% 27%
18% 34%
22% 48%
69% 77%
> 90%
70% - 80%
50%
< 10%
>
<
~
PRACTICES
1. Tỉ lệ dân số châu Á năm 2010.
VN: 5% TQ: 40% Ấn Độ: 30% Các nước khác: 25%
2. Phần trăm người dân sử dụng Internet trên tổng số dân ở các nước năm 1990UK: 55%
US: 70% Vietnam: 10% Japan: 25% Australia: 40%
PRACTICE 2:
1. Tỉ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp chiếm 1/3 tổng số sinh viên trong học kỳ này.
2. Tổng số học viên cao học chiếm 9% sinh viên toàn quốc, và tăng gấp 4 lần cho đến năm 2000.
3. 80% khách du lịch đến New York tham quan tượng Nữ Thần Tự Do, trong khi chỉ có 20% đến công
viên trung tâm.
4. Có 30% người đến trung tâm thương mại Y để mua sắm, trong khi số người đến vì mục đích khác
chiếm 50%
5. Rock là thể loại nhạc chiếm vị trí ưu thế với gần 40% tổng lượng bán ra mỗi quý.
6. Pizza là món thức ăn nhanh được tiêu thụ nhiều nhất, với 40% vị thành niên ăn hàng năm trong khi số
liệu của Hamburger là 30%. Chì có 10% số trẻ em được khảo sát ưa thích Fish & Chips.
7. Than đá và khí đốt là 2 nguồn nguyên liệu chính sản xuất điện ở Châu Âu vào những năm 1990.
3. LANGUAGE OF CHANGE – LANGUAGE OF COMPARE & CONTRAST
A. LANGUAG OF CHANGE
GIẢM Go down
Decrease
Decline
Drop
Dip
Reduce
Diminish
Recede
plunge
shrink
plunge
plummet
CHẠM ĐÍNH/ ĐÁY Peak / reach a peak (the highest point / climax / all-time high)
Hit a low / the lowest point
SPEED Rapid
Fast
Quick
Slow
Gradual
Steady
Continuous
DESCRIBING CHANGES
V: Số người sử dụng Internet ở Việt Nam tăng lên nhanh chóng từ năm 2005 đến 2010.
N: (Đầu câu) Một sự tăng đáng kể được ghi nhận trong số người sử dụng Internet ở VN từ 2005-2010
(Giữa câu) Từ 2005-2010 ghi nhận 1 sự tăng nhanh chóng trong số người sử dụng Internet ở VN
EXAMPLE
“We plan to cut all the homeless people by half by the end of 2025.”
PRACTICE:
1. Diễn tả từng ô vuông – có số liệu theo cả 2 cách V – N (in America)
2. Viết 1 đoạn văn hoàn chỉnh. (in the UK)
3. Viết 1 đoạn văn hoàn chỉnh ( The percentage of Internet users according to countries)
1990 2000
The UK 55% 55%
The US 50% 80%
Vietnam 10% 15%
Japan 25% 20%
Australia 40% 10%
Số lượng người Việt sử dụng xe ô tô năm 1997: 5 triệu và xe máy: 20 triệu, xe buýt: 2 triệu
4. So sánh nhất
Số người sử dụng xe máy ở VN năm 97 là cao nhất, với 20 triệu người, so sánh với 2 loại phương tiện còn lại.
Vào năm 1997, VN ghi nhận số người sử dụng xe máy là 20 triệu người, cao nhất trong 3 loại phương tiện.
Xe máy là loại phương tiện phố biến nhất ở VN vào năm 97 với 20 triệu người sử dụng.
Xe máy ghi nhận số lượng người đi cao nhất, trong khi con số của xe bus lá thấp nhất.
5. So sánh hơn
Số người sử dụng xe ô tô ở Việt Nam cao thứ 2, hơn số liệu của xe bus là 3 triệu người.
Xe máy đứng thứ nhất về số lượng người sử dụng, theo sau là ô tô và cuối cùng là xe bus
Hoặc cách viết “The number of students reading books in their free time is the most popular.” cũng cực kỳ
khập khiễng vì chủ ngữ là số liệu, số liệu không thể “phổ biến nhất” được.
Doanh thu toàn cầu của Apple vào năm 2015 gấp đôi năm 2010.
(Increase twofold)
(Two times higher)
(as twice as much /many)
(as half as)
Example:
1. Tỉ lệ tội phạm của Hàn Quốc cao gấp 5 lần Nhật Bản
2. Số lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam gấp đôi Ấn Độ
3. Có nhiều người lớn tuổi đạp xe hơn là người trung niên
4. Số lượng khách du lịch ngoại quốc đến Đà Nẵng vào năm 2016 thì gấp 3 lần năm 2012.
5. Có nhiều người hút thuốc ở Đức hơn Anh.
EXERCISE – ADVANCE
LANGUAGE OF CHANGE
1. Lượng hành khách sử dụng phương tiện công cộng tăng dần trong giai đoạn 20 năm.
2. Số người đọc sách tại Đan Mạch tăng xấp xỉ gấp đôi, từ 22.000 lên 45.000
3. Số lượng du khách đến Anh tăng chậm nhưng từ 2013 thì đột ngột tăng nhanh
4. Số lượng thịt bò xuất khẩu của Brazil tăng nhanh chóng trong vòng 10 năm.
5. Số du học sinh Trung Quốc ở Đức đạt đỉnh vào năm 2015 với 320.000 người, rồi giảm đáng kể 2 năm sau
đó.
6. Lương khách du lịch từ châu lục khác đến châu Âu đạt mức cao nhất là 5 triệu người vào năm 2012.
7. Số lượng khách du lịch quốc tế đến Trung Quốc chạm mức thấp nhất với 3 triệu người vào năm 2008 rồi
dần dần hồi phục vài năm sau đó
8. Năm 2000, hài kịch vượt mặt phim hành động trở thành thể loại phim được yêu thích nhất, sau đó rớt hạng
trong những năm tiếp theo.
9. Lương người sử dụng tàu điện tăng nhanh từ năm 2003 đến 2005, gần gấp 3 trong vòng 3 năm
10. Sự đóng góp về mặt kinh tế của các du học sinh cho nước Mỹ đã tăng đáng kế.
11. Số công dân Mỹ làm việc ở nước ngoài duy trì ở khoảng 2.8 triệu người trong 2 năm 2012 và 2013 nhưng
giảm nhẹ vào năm 2014.
12. Tỉ lệ người hút thuốc lá ở Châu Âu giảm nhẹ từ 24% xuống còn 13%, nhiều nhất trong tất cả quốc gia được
nhắc đến.
13. Con số này giảm nhanh đến hơn 10% (từ 25% xuống 15%) vào năm 2011, tức giảm gần phân nửa so với
năm đầu tiên.
14. Tỉ lệ phũ nữ kết hôn trên 30 tuổi của Thụy Điển giảm một nửa xuống còn 35%, tương đương với Na Uy.
15. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp thời trang biến động trong vòng 20 năm. Có một sự thay đổi lớn
trong sự di dân của Châu Á từ năm 1980 tới 2000.
16. Doanh số bán hành của công ty X trong vòng 3 năm gần như ờ mức ổn định mặc dù có một vài biến động
nhỏ.
17. Lượng đăng ký sở hữu xe biến động liên tục trong suốt thời kỳ này, đạt mức cao nhất vào năm 1995 và
1997, sau đó lao dốc vào năm 2000.
18. Giá nhà đã tăng lên trong những năm sau suy thoái kinh tế.
19. Tốc độ tăng tưởng kinh tế của Đan Mạch diễn ra chậm vào năm 2005 nhưng sau đó phục hồi vào năm
2008, đạt mức cáo nhất vào năm 2009.
20. Số lượng dân nhập cư vào châu Âu đạt đỉnh ở mức 650.000 người vào năm 2006
21. Giá dầu ở Nam Mỹ tăng đều đặn trong vòng 2 năm sau đó.
22. Hàng nhập khẩu từ Úc tăng nhẹ vào quý cuối cùng.
23. Có một xu hướng tăng trong việc lựa chọn Internet tốc độ cao trong vòng 6 tháng qua.
24. Giá xăng đã giảm đáng kể trong năm tài chính này.
25. Số lượng khán giả giảm đột ngột trong tuần đầu tiên ra mắt bộ phim
26. Doanh thu “Bố Già” được dự đoán sẽ tiếp tục tăng nhẹ, đến mức 320 tỷ VND vào cuối năm nay.
27. Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản ở đạt mức thấp nhất 2% trong năm vừa qua.
28. Chi phí sản xuất đã dao động trong 5 năm đầu tiên.
29. Có 1 số thay đồi không đáng kể trong giá cổ phiếu trong vòng 2 năm được đề cập.
30. Lợi nhuận của thể loại hài lãng mạn duy trì trạng thái tương đối ổn định, với 1 sự tăng nhẹ trong 2 năm đầu
tiên.
31. Lượng dầu được sử dụng ở Italia không biến động trong khi các chỉ số của Thụy Điển và Iceland đều giảm
mạnh.
32. Tỉ lệ cử nhân ở Việt Nam hầu như không thay đổi, trong khi số lượng thạc sĩ tăng dần.
33. Chỉ số CPI ở Tây Ban Nha vẫn giữ nguyên ở mức 70% trong suốt 40 năm
2. Trend
Cái nào tang, cái nào giảm?
Cái nào cùng tăng, cùng giảm?
3. Change (Pattern)
Cái nào thay đổi nhiều nhất?
Rank:
2011 2018
1: 1:
2: 2:
3: 3:
Trends:
- Increase:
- Decrease:
The line graph illustrates the proportion of total music sales from 3 different categories:
streams, downloads and CDs purchased from 2011 to 2018.
Overall, both the percentages of downloading and purchasing CDs declined sharply whereas
the opposite was true for streaming.
Addtionally, it also overtook the other forms to become the best-selling music enjoying
method.
Overall, people tended to shift the way they listen to music to online streaming instead of
downloading and purchasing CDs, as a result of a significant rise in streaming percentages
while the other figures experienced a decline during the period shown.
DẠNG BÀI CÓ TƯƠNG LAI
Biểu đồ có mixed time (OVERVIEW dùng thì hiện đại đơn để mô tả trend)
Thân bài sử dụng quá khứ đơn đến năm hiện tại gần nhất, từ đó sử dụng cấu trúc dự đoán
Example: Lượng nước sạch được tiêu dùng tại các thành phố lớn (dự báo cho năm
2030)
Paris: 1,200 m3
London: 2,400 m3
New York: 2,100 m3
Berlin: 2,700 m3
OVERVIEW:
LINE 1. The line graph below shows changes in the amount and type of fast food
consumed by Australian teenagers from 1975 to 2000
LINE 2. The line graph shows the past and projected finances for a local authority in NZ
LINE 3. The graph shows the proportion of energy that was produced from coal in 4 European
countries from 1995 to 2010.
PIE 1. The charts below show a comparison of different kinds of energy production in
France in 1995 and 2005.
PIE 2. The pie charts below show the average household expenditures in Japan and
Malaysia in 2010.
PIE 3. The pie charts below show global Internet users’ favorite social media platforms from 2011 to
2013.
PIE 4. The charts below give information on the ages of the populations of Yemen and Italy
in 2000 and projections for 2050.
TAB 2. The table below shows the percentages of the population by age groups in one
town who rode bicycles in 2011.
TAB 3. The table below shows information about the value ($NZ) of the export of kiwi
fruit from New Zealand to five countries between 2010 and 2012
MIXED CHARTS
Thỉnh thoảng trong Writing Task 1 chúng ta sẽ gặp đề thi gồm có 2 biểu đồ. 2 biểu đồ này có thể
cùng loại (2 cái pie charts chẳng hạn), hoặc khác loại (1 line graph và 1 bar chart...).
Cách làm dạng bài này rất đơn giản như sau:
1. INTRODUCTION
Chúng ta viết 2 câu như bình thường cho 2 biểu đồ, và ghép lại bằng từ "and" và 1 dấu phẩy:
VD: The line graph compares ..................... , and the bar chart illustrates ..................
2. OVERVIEW
Chúng ta viết 2 câu, nêu ra điểm nổi bật của 2 biểu đồ.
Câu 1 nêu điểm nổi bật nhất ở biểu đồ 1.
Câu 2 nêu điểm nổi bật nhất ở biểu đồ 2.
3. BODY 1:
Mô tả biểu đồ 1
4. BODY 2:
Mô tả biểu đồ 2
MIXED 1. The line graph shows visits to and from the UK from 1979 to 1999, and the
bar graph shows the most popular countries visited by UK residents in 1999.
MIXED 2. The line graph shows the number of books that were borrowed in four
different months in 2014 from four village libraries, and the pie chart shows the
percentage of books, by type, that were borrowed over this time.
MIXED 3: The table and chart below show the domestic water use and cost in 5 countries.
PROCESS
- Unlike the data chart, you have to describe ALL THE STEPS of the process.
- Avoid using the exact words in the diagram/ wide range of C&C
MAN MADE NATURAL
Quy trình sản xuất 1 cái gì đó Vòng đời của một con / chất gì đó trong tự nhiên
Chu trình có bước đầu – cuối Chu trình khép kín, tuần hoàn
INTRODUCTION INTRODUCTION
The diagram gives description of the production of X development/ transformation/ growth / transition /
The diagram displays the step-by-step production of life cycle
X
The given diagram illsutrates how X is produced in How X develop / transform / grow ….
steps
The diagram represents the process of making X in
detail
(produce / make / manufacture / create)
OVERVIEW OVERVIEW
This linear and man-made process consists of x The cyclical /natural process lasts for how long / It
stages, beginning with _____ and ending with takes... to complete the life cycle, beginning with
_____ ____ and ending with ___________
Then the new cycle repeats/ starts again / starts over
crush / grind / heat / cool / dry Reproduction process: lay eggs / hatches eggs
compact / compress newborns / infants / babies
sort / classify / clean / filter to remove impurities larva / nymph / tadpoles
additives / chemicals /subtance / compound
perfectly shaped to standard size / form / mould Experiences physical changes: growing in size
solution / mixture / blend transforming in the appearance / moulting /
ready for consumption / shipped / transported / reaching the full maturity
delivered completely / fully grown / matured / developed
PROCESS – MAPS PRACTICE
1. Đầu tiên, đất sét được đào lên khỏi mặt đất.
2. Sau đó, nó được trộn với cát và nước trước khi được đặt vào 1 cái khuôn để tạo ra gạch.
3. Những chiếc máy này được sử dụng để cắt gạch.
4. Sô cô la được làm từ hạt cocoa.
5. Những cái chai này sẽ được vận chuyển tới nhà bạn bằng 1 chiếc xe tải lớn.
6. Có 6 giai đoạn trong quá trình sản xuất chai nhựa. Mỗi giai đoạn cần dùng các trang thiết bị khác nhau
để tạo thành sản phẩm.
7. Quy trình bắt đầu khi một hỗn hợp gồm 20% gỗ mềm, 40% nước và 40% chất hóa học được đưa vào
máy nghiền bột giấy. (pulp crusher machine)
8. Sau đó, hỗn hợp được đi qua máy khử bụi mịn. ( dust particles)
9. Sau đó, hỗn hợp đi vào giữa những con lăn xếp chồng lên nhau (stacked rolls) để vắt nước khỏi bột
giấy.
10. Ở bước cuối cùng của quy trình này, tờ giấy được cuốn vào một cuộn (reel) giấy lớn
11. Quá trình bắt đầu khi hợp chất hóa học được đổ lên toàn bộ bề mặt kim loại.
12. Sau đó, hỗn hợp trải qua quá trình chưng cất để lọc bỏ tạp chất
13. Ở bước cuối cùng, snack được đóng gói và vận chuyển đến siêu thi.
14. Những địa điểm công nghiệp mới sẽ được xây dựng xa trung tâm thành thị lớn.
15. Xây dựng hệ thống tàu điện ngầm đã làm thay đổi hoàn toàn cấu trúc quận A.
16. Con kênh này đã được thay thế bằng đường cao tốc vào cuối những năm 90s
17. Nâng cấp chính trong hệ thống trang thiết bị sân bay là việc xây dựng thêm một nhà ga mới.
18. Ngược lại với ngân hàng hoàn toàn bị dỡ bỏ, rạp chiếu phim đã được di dời vào trung tâm thương mại
với diện tích nhỏ hơn, bao gồm 4 phòng chiếu thay vì 6 như trước kia.
19. Một trong những thay đổi lớn nhất ở thị trấn này là sự chuyển hướng của con đường chính
20. Thay đổi lớn nhất ở trung tâm triển lãm này là việc thiết kế lại cấu trúc các phòng trưng bày.
21. Thay đổi đáng chú ý nhất là việc dỡ bỏ công viên để xây một sân vận động lớn
22. Vùng đất trống phía sau bệnh viện đã được cải tạo thành một quán cà phê
23. Khu vực sách ngoại ngữ được chuyển lên tầng 2, nơi đã được mở rộng thêm 2 tầng mới.
24. Dọc đại lộ theo hướng tây nam, một loạt các cửa hang nhỏ xây từ năm 1980 hiện nay đã được thay thế
bằng một khu mua sắm hiện đại.
25. Lối vào cạnh bên tủ lạnh được nối liền với cầu thang ở tầng 1. Bàn và máy pha cà phê được đặt ở giữa
phòng. Máy in được đặt đối diện giá sách.
26. Không có nhiều thay đổi trong kết cấu đô thị trong vòng 10 năm qua, trừ việc cây xanh đã được trồng
xung quanh vòng xoay.
PRO 1. The diagram below shows how ethanol fuel is produced from corn.
(-) Dỡ bỏ
(-) Thu hẹp:
MAP 2. The plans below show a student room for two people and a student for one person
at an Australian university.
MAP 6. The map below shows the development of the village of Ryemouth between 1995
and present.