The Chart Below Shows The Expenditure of Two Countries On Consumer Goods in 2010

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

INTRODUCTION

1. You should spend about 20 minutes on the task.


The chart below shows the expenditure of two countries on consumer goods in 2010.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make
comparisons where relevant.
Write at least 150 words.

 Type of chart bar chart


 Shows shows
 Main Object expenditures
 Unit of measurement pound sterling
 Location(s) cars, computers, books, ...
 Categories France, UK
 Time 2010 (simple past)

bar chart given bar chart


shows compares
the expenditures the amount of money spent
in two countries by the British and French
on consumer goods on five commodities, (thêm đơn vị cho
đầy đủ)
in 2010 in the year 2010
Hoàn chỉnh:
The given bar chart compares the amount of money spent by the British and the French on
five commodities, in pound sterling, in the year 2010.

2. The charts below show a comparison of different kinds of energy production in


France in 1995 and 2005.

Type of chart(s)
Shows
Main Object
Categories
Location
Time

 the charts  the given pie charts


 show a comparison  compares
 energy production  energy output
 by different kinds  by five sources
 in 1995 and 2005  from 1995 to 2005

Hoàn chỉnh:
The given pie charts compare the percentage of energy output by five sources in France
from 1995 to 2005.
Nâng cấp:
given pie charts → provided pie charts
the percentage → the proportion
energy output → electricity generated
by five sources → by five different resources
from 1995 to 2005 → over a decade between 1995 and 2005
Hoàn chỉnh:
The provided pie charts compare the proportion of electricity generated by five different
sources in France over a decade between 1995 and 2005.

1. INTRODUCTION – REPHRASE INTRODUCTION


The bar chart shows the different modes of transport used to travel to and from work in
one European city in 1960, 1980 and 2000.

Type of chart(s)
Shows
Main Object
Unit
Categories
Location
Time
PRACTICE:
1. The line graph below shows UK acid rain emissions, measured in millions of tones, from four
different sectors between 1990 and 2007.

2. The line graph shows the unemployment rates in the US and Japan between 1993 and 1999.

3. The line graph shows oil production capacity for several Gulf countries between 1990 and 2010.

4. The line graph below shows the proportion of the population aged 65 and over between 1940 and
2040 in China, Japan and Korea different countries.

5. The bar graph shows the number of car journeys into the city per day from 1996 to 2005.

6. The pie charts below show global Internet users’ favorite social media platforms from 2011 to
2013.

7. The table below shows information about the value ($NZ) of the export of kiwi fruit
from New Zealand to five countries between 2010 and 2012

8. The charts below give information on the ages of the populations of Yemen and Italy in 2000 and
projections for 2050.

9. The pie charts below show the proportion of staff employed by age in the public sector in the UK
in 2005 and 2025.

10. The line graph shows visits to and from the UK from 1979 to 1999, and the bar graph shows the
most popular countries visited by UK residents in 1999.

11. The pie chart shows the percentage of women in poverty and the bar chart shows poverty rates by
sex and age. They are from the United States in 2008.

12. The line graph shows visits to and from the UK from 1979 to 1999, and the bar graph shows the
most popular countries visited by UK residents in 1999.

Caution
 Not all charts have all components.
 Don't overparaphrase the question card.
 Becareful with your main objects (Quantity / Proportion)
2. DESCRIBING DATA & GROUPING INFOMARTION

QUANTITY: COUNTABLE
UNCOUNTABLE – Unit of measurement
PERCENTAGE: %

A. DESCRIBING QUANTITATIVE DATA


EXAMPLE
- Số liệu đầu câu
26.000 người truy cập Internet vào năm 2005.

- Số liệu giữa câu


Có 26.000 người truy cập Internet vào năm 2005

Năm 2005 ghi nhận có 26.000 người truy cập vào Internet.

- Số liệu cuối câu


Số người truy cập Internet vào năm 2005 là 26.000 người

PRACTICE
1. Số người dùng các phương tiện giao thông tại Việt Nam năm 1997.
Xe máy: 20 triệu Xe đạp: 7 triệu Xe buýt: 2 triệu

2. Số sinh viên quốc tế du học tại các nước nói tiếng Anh năm 2020.
Mỹ: 1.1 triệu Anh: 500.000 Canada: 435.000 Úc: 420.000

3. Lượng fastfood được tiêu thụ tại các nước:


Anh: 2.000 tấn Mỹ: 5.000 tấn VN: 400 tấn TQ: 10.000 tấn
4. Số người dùng xe ô tô tại VN năm 2000 theo nhóm tuổi
<30 tuổi: 1 triệu
30-40 tuổi: 2.5 triệu
40-50 tuổi: 2.2 triệu
>50 tuổi: 1.2 triệu

5. Lượng sữa được sản xuất tại các nước năm 2005
US: 2,500 triệu lít
UK: 1,000 triệu lít
China: 5,500 triệu lít
Australia: 3,100 triệu lít

B. DESCRIBING QUANTITATIVE DATA

Xác định tử số và mẫu số

Tí lệ người dân sử dụng Internet của mỗi quốc gia


VN: 20% TQ: 30% Anh: 50% Mỹ: 70%
Tỉ lệ người dân sử dụng Internet trên toàn thế giới
VN: 10% TQ: 30% Mỹ: 20% Các nước khác: 40%

EXAMPLE
-Số liệu đầu câu
20% trên tổng dân số Việt Nam truy cập Internet vào năm 2005.

10% người sử dụng Internet toàn cầu là người Việt vào năm 2005.

-Số liệu giữa câu


Người sử dụng Internet chiếm 20% tổng dân số Việt Nam.

Người Việt chiếm 10% tổng số người dùng Internet toàn cầu

-Số liệu cuối câu


Tỉ lệ truy cập Internet ở Việt Nam vào năm 2005 là 20%.

Tỉ lệ người Việt sử dụng Internet trên toàn thế giới là 10%


9% 27%
18% 34%
22% 48%
69% 77%

> 90%
70% - 80%
50%
< 10%

10%- 20%- 30%… 70%


20% - 40% - 60% -80%
25% - 75%
33% - 67%

>
<
~

PRACTICES
1. Tỉ lệ dân số châu Á năm 2010.
VN: 5% TQ: 40% Ấn Độ: 30% Các nước khác: 25%

2. Phần trăm người dân sử dụng Internet trên tổng số dân ở các nước năm 1990UK: 55%
US: 70% Vietnam: 10% Japan: 25% Australia: 40%

3. Phần trăm dân số ở Việt Nam năm 2000


<20 tuổi: 15% 20-40 tuổi: 50% 40-60 tuổi: 25% Trên 60 tuổi: 10%

PRACTICE 2:

1. Tỉ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp chiếm 1/3 tổng số sinh viên trong học kỳ này.

2. Tổng số học viên cao học chiếm 9% sinh viên toàn quốc, và tăng gấp 4 lần cho đến năm 2000.

3. 80% khách du lịch đến New York tham quan tượng Nữ Thần Tự Do, trong khi chỉ có 20% đến công
viên trung tâm.

4. Có 30% người đến trung tâm thương mại Y để mua sắm, trong khi số người đến vì mục đích khác
chiếm 50%

5. Rock là thể loại nhạc chiếm vị trí ưu thế với gần 40% tổng lượng bán ra mỗi quý.

6. Pizza là món thức ăn nhanh được tiêu thụ nhiều nhất, với 40% vị thành niên ăn hàng năm trong khi số
liệu của Hamburger là 30%. Chì có 10% số trẻ em được khảo sát ưa thích Fish & Chips.

7. Than đá và khí đốt là 2 nguồn nguyên liệu chính sản xuất điện ở Châu Âu vào những năm 1990.

3. LANGUAGE OF CHANGE – LANGUAGE OF COMPARE & CONTRAST

A. LANGUAG OF CHANGE

STATUS VERB VERB (2) NOUN


TĂNG Go up
Increase
Rise
climb
jump
reach
(sky) rocket
surge
soar

GIẢM Go down
Decrease
Decline
Drop
Dip
Reduce
Diminish
Recede
plunge
shrink
plunge
plummet

CHẠM ĐÍNH/ ĐÁY Peak / reach a peak (the highest point / climax / all-time high)
Hit a low / the lowest point

STATUS VERB ADJ NOUN


DUY TRÌ remain unchanged
stay stable
constant
steady
Level out / off plateau
Plateau
Flat

BIẾN ĐỘNG VERB NOUN RANGE


Fluctuate From … to…
Vary Between…and…
Oscillate Within… and …
Volatile Around…and…
In the range of… and…

PHỤC HỒI Recover again


Shoot up to Upward trend / streak
Bounce back to Place, position
Regain
DEGREE ADJ ADV
Significant
Dramatic
Drastic
Enormous
Considerable
Remarkable
Noticeable
Notable
Sharp
Steep
Relative
Moderate
Slight
Negligible
Insignificant
Minimal
Trivial

SPEED Rapid
Fast
Quick
Slow
Gradual
Steady
Continuous

DESCRIBING CHANGES

V: Số người sử dụng Internet ở Việt Nam tăng lên nhanh chóng từ năm 2005 đến 2010.

N: (Đầu câu) Một sự tăng đáng kể được ghi nhận trong số người sử dụng Internet ở VN từ 2005-2010

(Giữa câu) Từ 2005-2010 ghi nhận 1 sự tăng nhanh chóng trong số người sử dụng Internet ở VN

Có 1 sự tăng nhanh chóng trong số người sử dụng Internet ở VN từ 2005- 2010


EXAMPLE

“We plan to cut all the homeless people by half by the end of 2025.”

Sales Q1: $300.000


Sales Q2: $750.000

 The sales rose to


 SALE ROSE BY
PRACTICE
1. Tỷ lệ thất nghiệp ở Anh giảm nhanh chóng từ 2000 đến 2005.
2. Tỷ lệ tội phạm vị thành niên đã tăng đáng kể trong những năm gần đây.
3. Từ 1990 tới 1991, số người sử dụng xe hơi tăng chậm.
4. Từ 2000 tới 2005 số người sử dụng xe hơi tăng gấp đôi
5. Năm 1990, số người đi xe lửa là khoảng 30,000, trong khi số người sử dụng xe hơi thấp hơn 1
chút, khoảng 25,000.
7. Từ 1990 tới 2000, xăng và dầu là những nguồn năng lượng phổ biến nhất ở đất nước này.
8. 2008-2010 trải qua một sự biến động lớn trong giá dầu thế giới.
9. Mặc dù có 1 sự giảm mạnh trong doanh thu của Samsung vào quý 2 so với quý đầu tiên nhưng
sau đó nó dần dần phục hồi vào quý 3, thậm chí chạm đỉnh vào quý 4.

PRACTICE:
1. Diễn tả từng ô vuông – có số liệu theo cả 2 cách V – N (in America)
2. Viết 1 đoạn văn hoàn chỉnh. (in the UK)
3. Viết 1 đoạn văn hoàn chỉnh ( The percentage of Internet users according to countries)
1990 2000
The UK 55% 55%
The US 50% 80%
Vietnam 10% 15%
Japan 25% 20%
Australia 40% 10%

B. LANGUAGE OF COMPARE AND CONTRAST

Số lượng người Việt sử dụng xe ô tô năm 1997: 5 triệu và xe máy: 20 triệu, xe buýt: 2 triệu

1. Respectively (lần lượt là)

2. Compared to (so sánh với)

3. While / Whereas / Meanwhile / By (In) contrast

4. So sánh nhất
Số người sử dụng xe máy ở VN năm 97 là cao nhất, với 20 triệu người, so sánh với 2 loại phương tiện còn lại.

Vào năm 1997, VN ghi nhận số người sử dụng xe máy là 20 triệu người, cao nhất trong 3 loại phương tiện.

Xe máy là loại phương tiện phố biến nhất ở VN vào năm 97 với 20 triệu người sử dụng.

Xe máy ghi nhận số lượng người đi cao nhất, trong khi con số của xe bus lá thấp nhất.

5. So sánh hơn
Số người sử dụng xe ô tô ở Việt Nam cao thứ 2, hơn số liệu của xe bus là 3 triệu người.


Xe máy đứng thứ nhất về số lượng người sử dụng, theo sau là ô tô và cuối cùng là xe bus

6. So sánh theo số lần


Số người sử dụng xe máy ở VN cao gấp 4 lần ô tô và gấp 10 lần xe bus.


Số người sử dụng ô tô chỉ bằng ¼ số người sử dụng xe bus.

SỰ TƯƠNG ỨNG GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG SO SÁNH

Ví dụ câu sai: The number of students in class A is lower than class B


Câu đúng phải là: The number of students in class A is lower than that of class B
Ở đây hai đối tượng so sánh là “The number of students in class A” và “class B” là không song song với
nhau.

Hoặc cách viết “The number of students reading books in their free time is the most popular.” cũng cực kỳ
khập khiễng vì chủ ngữ là số liệu, số liệu không thể “phổ biến nhất” được.

Thay vào đó có thể viết theo 1 trong 2 cách sau:


• The number of students reading books in their free time is the highest
• Reading books is the most favourite activity of students in the free time.

SO SÁNH 2 SỐ LIỆU CHỨ KO PHẢI 2 ĐỐI TƯỢNG


Năm 2010: Doanh thu toàn cầu của Apple là 5 triệu USD
Năm 2015: Nó tăng đến 10 triệu USD (gấp đôi)

Doanh thu toàn cầu của Apple vào năm 2015 gấp đôi năm 2010.

(Increase twofold) 
(Two times higher)
(as twice as much /many) 
(as half as) 

Example:

1. Tỉ lệ tội phạm của Hàn Quốc cao gấp 5 lần Nhật Bản

2. Số lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam gấp đôi Ấn Độ

3. Có nhiều người lớn tuổi đạp xe hơn là người trung niên

4. Số lượng khách du lịch ngoại quốc đến Đà Nẵng vào năm 2016 thì gấp 3 lần năm 2012.

5. Có nhiều người hút thuốc ở Đức hơn Anh.

 The number of ….. higher


 There are more

 Tỉ lệ ly hôn của Na Uy: 40%


 Tỉ lệ ly hôn của Thụy Điển: 50%

EXERCISE – ADVANCE
LANGUAGE OF CHANGE
1. Lượng hành khách sử dụng phương tiện công cộng tăng dần trong giai đoạn 20 năm.
2. Số người đọc sách tại Đan Mạch tăng xấp xỉ gấp đôi, từ 22.000 lên 45.000
3. Số lượng du khách đến Anh tăng chậm nhưng từ 2013 thì đột ngột tăng nhanh
4. Số lượng thịt bò xuất khẩu của Brazil tăng nhanh chóng trong vòng 10 năm.
5. Số du học sinh Trung Quốc ở Đức đạt đỉnh vào năm 2015 với 320.000 người, rồi giảm đáng kể 2 năm sau
đó.
6. Lương khách du lịch từ châu lục khác đến châu Âu đạt mức cao nhất là 5 triệu người vào năm 2012.
7. Số lượng khách du lịch quốc tế đến Trung Quốc chạm mức thấp nhất với 3 triệu người vào năm 2008 rồi
dần dần hồi phục vài năm sau đó
8. Năm 2000, hài kịch vượt mặt phim hành động trở thành thể loại phim được yêu thích nhất, sau đó rớt hạng
trong những năm tiếp theo.
9. Lương người sử dụng tàu điện tăng nhanh từ năm 2003 đến 2005, gần gấp 3 trong vòng 3 năm
10. Sự đóng góp về mặt kinh tế của các du học sinh cho nước Mỹ đã tăng đáng kế.
11. Số công dân Mỹ làm việc ở nước ngoài duy trì ở khoảng 2.8 triệu người trong 2 năm 2012 và 2013 nhưng
giảm nhẹ vào năm 2014.
12. Tỉ lệ người hút thuốc lá ở Châu Âu giảm nhẹ từ 24% xuống còn 13%, nhiều nhất trong tất cả quốc gia được
nhắc đến.
13. Con số này giảm nhanh đến hơn 10% (từ 25% xuống 15%) vào năm 2011, tức giảm gần phân nửa so với
năm đầu tiên.
14. Tỉ lệ phũ nữ kết hôn trên 30 tuổi của Thụy Điển giảm một nửa xuống còn 35%, tương đương với Na Uy.
15. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp thời trang biến động trong vòng 20 năm. Có một sự thay đổi lớn
trong sự di dân của Châu Á từ năm 1980 tới 2000.
16. Doanh số bán hành của công ty X trong vòng 3 năm gần như ờ mức ổn định mặc dù có một vài biến động
nhỏ.
17. Lượng đăng ký sở hữu xe biến động liên tục trong suốt thời kỳ này, đạt mức cao nhất vào năm 1995 và
1997, sau đó lao dốc vào năm 2000.
18. Giá nhà đã tăng lên trong những năm sau suy thoái kinh tế.
19. Tốc độ tăng tưởng kinh tế của Đan Mạch diễn ra chậm vào năm 2005 nhưng sau đó phục hồi vào năm
2008, đạt mức cáo nhất vào năm 2009.
20. Số lượng dân nhập cư vào châu Âu đạt đỉnh ở mức 650.000 người vào năm 2006
21. Giá dầu ở Nam Mỹ tăng đều đặn trong vòng 2 năm sau đó.
22. Hàng nhập khẩu từ Úc tăng nhẹ vào quý cuối cùng.
23. Có một xu hướng tăng trong việc lựa chọn Internet tốc độ cao trong vòng 6 tháng qua.
24. Giá xăng đã giảm đáng kể trong năm tài chính này.
25. Số lượng khán giả giảm đột ngột trong tuần đầu tiên ra mắt bộ phim
26. Doanh thu “Bố Già” được dự đoán sẽ tiếp tục tăng nhẹ, đến mức 320 tỷ VND vào cuối năm nay.
27. Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản ở đạt mức thấp nhất 2% trong năm vừa qua.
28. Chi phí sản xuất đã dao động trong 5 năm đầu tiên.
29. Có 1 số thay đồi không đáng kể trong giá cổ phiếu trong vòng 2 năm được đề cập.
30. Lợi nhuận của thể loại hài lãng mạn duy trì trạng thái tương đối ổn định, với 1 sự tăng nhẹ trong 2 năm đầu
tiên.
31. Lượng dầu được sử dụng ở Italia không biến động trong khi các chỉ số của Thụy Điển và Iceland đều giảm
mạnh.
32. Tỉ lệ cử nhân ở Việt Nam hầu như không thay đổi, trong khi số lượng thạc sĩ tăng dần.
33. Chỉ số CPI ở Tây Ban Nha vẫn giữ nguyên ở mức 70% trong suốt 40 năm

LANGUAGE OF COMPARE & CONTRAST


1. Lợi nhuận thể loại phim hành động chiếm 15%, xấp xỉ tì lệ lợi nhuận của 3 thể loại kém phổ
biến nhất cộng lại
2. Tỉ lệ ngân sách chi cho giáo dục ở Na Uy và Phần Lan được phân chia tương đối đồng đều.
3. Với nhóm ngành sức khỏe, tỉ lệ sinh viên nam nữ ở trường B tương đương nhau.
4. Chi phí quảng cáo trên TV cao hơn các loại phương tiện thông tin đại chúng khác.
5. Tuy tổng số lượng cử nhân giảm vào năm cuối nhưng bậc đại học vẫn là bậc học phổ biến
nhất trong suốt thời kỳ này.
6. Nước Anh chi nhiều nhất cho lĩnh vực sức khỏe, khoảng 8%, theo sau là lĩnh vực giáo dục
với 6.5%.
7. Tỉ lệ nam giới có bằng đại học ở Pháp và Đức gần bằng 70%, trong khi tỉ lệ này ở Nam Phi là
thấp nhất, chỉ trên 50%
8. Khoảng cách dân số giữa 3 quốc gia bị thu hẹp dần ở cuối giai đoạn này.
9. So với số liệu năm 2010, giá trị thị trường năm 2015 cao gấp khoảng 2.5 lần
10. Trái lại, tỷ lệ người du lịch theo tour đã giảm hơn một nửa, từ 27% xuống còn 12%
11. Brazil xuất khẩu hoa hồng nhiều hơn lượng của Nhật Bản, Chile và Phần Lan cộng lại.
12. Dự đoán cho năm 2050, khoảng 25% dân số Hungary rơi vào độ tuổi trên 65.
13. Chi phí vận hành cao hơn tất cả các loại chi phí khác của công ty.
14. Ngược lại, lợi nhuận từ ngành công nghiệp chế tạo của Đức là cao nhất ở Châu Âu.
15. Lượng thịt bò xuất khẩu của Nhật Bản có xu hướng giảm trong 6 tháng đầu năm 2021, trong
khi lượng thịt bò nhập khẩu được dự đoán sẽ tiếp tục tăng tới năm 2022.
16. Các công viên quốc gia chiếm hơn một nửa toàn bộ diện tích ở Madagascar.
17. Số liệu thống kê cho thấy đa số người từ 20-30 tuổi đều rơi vào nhóm có thói quen ăn uống
không lành mạnh.
18. Vận tải biển là hình thức vận chuyển chiếm ưu thế trong những năm 1950.
4. OVERVIEW
KHÔNG CHỨA SỐ LIỆU!!!!!!

1. Rank (Điểm đầu – điểm cuối)


Cái nào cao nhât, cái nào thấp nhất?
Có thay đổi vị trí trong suốt biểu đồ hay không?

2. Trend
Cái nào tang, cái nào giảm?
Cái nào cùng tăng, cùng giảm?

3. Change (Pattern)
Cái nào thay đổi nhiều nhất?

CÁC CẤU TRÚC CẦN THIẾT


RANKING
1. Không có sự thay đổi thứ tự
- Dùng cấu trúc so sánh nhất
- The highest / the most / the dominant
- The lowest / the least

2. Có sự thay đổi thứ tự


- Chỉ chú ý năm đầu và năm cuối
- B vượt qua A để trở thành số 1
- A bị B vượt qua / A mất số 1 bởi B
TREND

Miêu tả xu hướng tương phản


A increased sharply / a sharp increase (an upward trend)
A giống B
Similarly, Like wise, Also, Both of them, Either/ Neither / None
Follow the similar / same tendency
A khác B
WHILE / WHEREAS / IN CONTRAST / HOWEVER
- B experienced the opposite trend / followed the oposite tendency
- The opposite was true for B
- Except for (when B is the only one) / B was the exception
PATTERN
- Speed
- Greatest Difference
EXAMPLE

Rank:
2011 2018
1: 1:
2: 2:
3: 3:

Trends:
- Increase:
- Decrease:

The line graph illustrates the proportion of total music sales from 3 different categories:
streams, downloads and CDs purchased from 2011 to 2018.

In general, both the percentages of downloading and purchasing CDs experienced


significant decreases during the period shown while streaming followed the opposite trend.

Overall, both the percentages of downloading and purchasing CDs declined sharply whereas
the opposite was true for streaming.

Addtionally, it also overtook the other forms to become the best-selling music enjoying
method.

Overall, people tended to shift the way they listen to music to online streaming instead of
downloading and purchasing CDs, as a result of a significant rise in streaming percentages
while the other figures experienced a decline during the period shown.
DẠNG BÀI CÓ TƯƠNG LAI

Biểu đồ có mixed time (OVERVIEW dùng thì hiện đại đơn để mô tả trend)
Thân bài sử dụng quá khứ đơn đến năm hiện tại gần nhất, từ đó sử dụng cấu trúc dự đoán

Example: Lượng nước sạch được tiêu dùng tại các thành phố lớn (dự báo cho năm
2030)
 Paris: 1,200 m3
 London: 2,400 m3
 New York: 2,100 m3
 Berlin: 2,700 m3

OVERVIEW:

CÁC CẤU TRÚC DỰ ĐOÁN


 Số người đi xe hơi được dự đoán sẽ tăng lên đến gần 9 triệu người dùng vào năm 2030.

 Nó được dự báo cho số người đi tàu lửa sẽ tăng đến khoảng 5 triệu người in 2030.

 Ngược lại, các tính toán cho thất số hành khách xe bus sẽ giảm nhẹ (nhìn thấy 1 sự giảm
nhẹ) chạm đến 3 triệu người in 2030

5. CÁC DẠNG SỐ LIỆU
LINE 0. The line graph below shows changes in the amount of coffee exported from three countries
between 2002 and 2012.

LINE 1. The line graph below shows changes in the amount and type of fast food
consumed by Australian teenagers from 1975 to 2000

LINE 2. The line graph shows the past and projected finances for a local authority in NZ
LINE 3. The graph shows the proportion of energy that was produced from coal in 4 European
countries from 1995 to 2010.

PIE 1. The charts below show a comparison of different kinds of energy production in
France in 1995 and 2005.

PIE 2. The pie charts below show the average household expenditures in Japan and
Malaysia in 2010.
PIE 3. The pie charts below show global Internet users’ favorite social media platforms from 2011 to
2013.

PIE 4. The charts below give information on the ages of the populations of Yemen and Italy
in 2000 and projections for 2050.
TAB 2. The table below shows the percentages of the population by age groups in one
town who rode bicycles in 2011.
TAB 3. The table below shows information about the value ($NZ) of the export of kiwi
fruit from New Zealand to five countries between 2010 and 2012

MIXED CHARTS
Thỉnh thoảng trong Writing Task 1 chúng ta sẽ gặp đề thi gồm có 2 biểu đồ. 2 biểu đồ này có thể
cùng loại (2 cái pie charts chẳng hạn), hoặc khác loại (1 line graph và 1 bar chart...).
Cách làm dạng bài này rất đơn giản như sau:
1. INTRODUCTION
Chúng ta viết 2 câu như bình thường cho 2 biểu đồ, và ghép lại bằng từ "and" và 1 dấu phẩy:
VD: The line graph compares ..................... , and the bar chart illustrates ..................
2. OVERVIEW
Chúng ta viết 2 câu, nêu ra điểm nổi bật của 2 biểu đồ.
Câu 1 nêu điểm nổi bật nhất ở biểu đồ 1.
Câu 2 nêu điểm nổi bật nhất ở biểu đồ 2.
3. BODY 1:
Mô tả biểu đồ 1
4. BODY 2:
Mô tả biểu đồ 2

MIXED 1. The line graph shows visits to and from the UK from 1979 to 1999, and the
bar graph shows the most popular countries visited by UK residents in 1999.
MIXED 2. The line graph shows the number of books that were borrowed in four
different months in 2014 from four village libraries, and the pie chart shows the
percentage of books, by type, that were borrowed over this time.

MIXED 3: The table and chart below show the domestic water use and cost in 5 countries.
PROCESS
- Unlike the data chart, you have to describe ALL THE STEPS of the process.
- Avoid using the exact words in the diagram/ wide range of C&C
MAN MADE NATURAL

Quy trình sản xuất 1 cái gì đó Vòng đời của một con / chất gì đó trong tự nhiên
Chu trình có bước đầu – cuối Chu trình khép kín, tuần hoàn

PASSIVE VOICE ACTIVE VOICE

INTRODUCTION INTRODUCTION

The diagram gives description of the production of X development/ transformation/ growth / transition /
The diagram displays the step-by-step production of life cycle
X
The given diagram illsutrates how X is produced in How X develop / transform / grow ….
steps
The diagram represents the process of making X in
detail
(produce / make / manufacture / create)

OVERVIEW OVERVIEW
This linear and man-made process consists of x The cyclical /natural process lasts for how long / It
stages, beginning with _____ and ending with takes... to complete the life cycle, beginning with
_____ ____ and ending with ___________
Then the new cycle repeats/ starts again / starts over

BODY (COHESIVE DEVICES) DESCRIBING STRUCTURES

Initially / To begin with / Firstly/ Passive Voice:


Looking at the first stages X is mixed

Next / Then / After that / After wards Gerund:


Following that / Subsequently Ving as subject
Consequently / Turning to / Moving to
Relative Clauses
At the same time which, when, where,
Simultaneously / Meanwhile before, prior to, Ving / Ved

Finally / Last but not least / In the end Machine Using:


mixer / grinder

COMMON ACTIVITIES/ COMMON ACTIVITIES:

crush / grind / heat / cool / dry Reproduction process: lay eggs / hatches eggs
compact / compress newborns / infants / babies
sort / classify / clean / filter to remove impurities larva / nymph / tadpoles
additives / chemicals /subtance / compound
perfectly shaped to standard size / form / mould Experiences physical changes: growing in size
solution / mixture / blend transforming in the appearance / moulting /
ready for consumption / shipped / transported / reaching the full maturity
delivered completely / fully grown / matured / developed
PROCESS – MAPS PRACTICE
1. Đầu tiên, đất sét được đào lên khỏi mặt đất.
2. Sau đó, nó được trộn với cát và nước trước khi được đặt vào 1 cái khuôn để tạo ra gạch.
3. Những chiếc máy này được sử dụng để cắt gạch.
4. Sô cô la được làm từ hạt cocoa.
5. Những cái chai này sẽ được vận chuyển tới nhà bạn bằng 1 chiếc xe tải lớn.
6. Có 6 giai đoạn trong quá trình sản xuất chai nhựa. Mỗi giai đoạn cần dùng các trang thiết bị khác nhau
để tạo thành sản phẩm.
7. Quy trình bắt đầu khi một hỗn hợp gồm 20% gỗ mềm, 40% nước và 40% chất hóa học được đưa vào
máy nghiền bột giấy. (pulp crusher machine)
8. Sau đó, hỗn hợp được đi qua máy khử bụi mịn. ( dust particles)
9. Sau đó, hỗn hợp đi vào giữa những con lăn xếp chồng lên nhau (stacked rolls) để vắt nước khỏi bột
giấy.
10. Ở bước cuối cùng của quy trình này, tờ giấy được cuốn vào một cuộn (reel) giấy lớn
11. Quá trình bắt đầu khi hợp chất hóa học được đổ lên toàn bộ bề mặt kim loại.
12. Sau đó, hỗn hợp trải qua quá trình chưng cất để lọc bỏ tạp chất
13. Ở bước cuối cùng, snack được đóng gói và vận chuyển đến siêu thi.
14. Những địa điểm công nghiệp mới sẽ được xây dựng xa trung tâm thành thị lớn.
15. Xây dựng hệ thống tàu điện ngầm đã làm thay đổi hoàn toàn cấu trúc quận A.
16. Con kênh này đã được thay thế bằng đường cao tốc vào cuối những năm 90s
17. Nâng cấp chính trong hệ thống trang thiết bị sân bay là việc xây dựng thêm một nhà ga mới.
18. Ngược lại với ngân hàng hoàn toàn bị dỡ bỏ, rạp chiếu phim đã được di dời vào trung tâm thương mại
với diện tích nhỏ hơn, bao gồm 4 phòng chiếu thay vì 6 như trước kia.
19. Một trong những thay đổi lớn nhất ở thị trấn này là sự chuyển hướng của con đường chính
20. Thay đổi lớn nhất ở trung tâm triển lãm này là việc thiết kế lại cấu trúc các phòng trưng bày.
21. Thay đổi đáng chú ý nhất là việc dỡ bỏ công viên để xây một sân vận động lớn
22. Vùng đất trống phía sau bệnh viện đã được cải tạo thành một quán cà phê
23. Khu vực sách ngoại ngữ được chuyển lên tầng 2, nơi đã được mở rộng thêm 2 tầng mới.
24. Dọc đại lộ theo hướng tây nam, một loạt các cửa hang nhỏ xây từ năm 1980 hiện nay đã được thay thế
bằng một khu mua sắm hiện đại.
25. Lối vào cạnh bên tủ lạnh được nối liền với cầu thang ở tầng 1. Bàn và máy pha cà phê được đặt ở giữa
phòng. Máy in được đặt đối diện giá sách.
26. Không có nhiều thay đổi trong kết cấu đô thị trong vòng 10 năm qua, trừ việc cây xanh đã được trồng
xung quanh vòng xoay.
PRO 1. The diagram below shows how ethanol fuel is produced from corn.

PRO 2. The illustrations show how chocolate is produced


The process shows how waste glass bottles are recycled. Write a report of at least 150 words describing
the main details.
MAPS
1. 2 POSSIBLE SITES 
INTRO: 2 possible locations for X
OVERVIEW:
- Điểm đặc biệt của L1 / L2
- Điểm giống nhau, khác nhau nổi bật của L1/ L2
BODY 1: Location 1
BODY 2: Location 2 

2. COMPARE 2 MAPS  ( Có timeline - Không có time)

INTRO: XÁC ĐỊNH ĐÚNG TENSE!!!!!


 development / transformation / changes / transition of X 
 How X was (has been) developed / transformed…
OVERVIEW:
Mục đích _ Phạm vi nhỏ (Room, Building) / Phạm vi lớn (Village, District, City)
- Room / Building : renovate, refurbish, redecorate, upgrade facilities for services
- Village / District / Area: urbanize? Shift?
 Residential:
 Industrial:
 Agricultural:

BODY: Các cấu trúc MAPS


Phương hướng tuyệt đối
Xác định cột mốc: River, Pond, Road, Railroad, Bridge,…

(+) Xây mới:


(+) Mở rộng:

(-) Dỡ bỏ
(-) Thu hẹp:

(=) Ko thay đổi:


(=) Di dời:
MAP 1. Below is a map of the city of Brandfield. City planners have decided to build a
new shopping mall for the area, and two sites, S1 and S2 have been proposed.

MAP 2. The plans below show a student room for two people and a student for one person
at an Australian university.

MAP 3. The diagrams give information about changes in a student accommodation.


MAP 4. The maps below show a bookstore in 2000 and now.
MAP 5. The maps below illustrate the change inside a college area in UK in the year 1950,
1980 and 2010.

MAP 6. The map below shows the development of the village of Ryemouth between 1995
and present.

You might also like