Quá Trình Và Thiết Bị 1: (Thủy động lực học của lớp hạt)
Quá Trình Và Thiết Bị 1: (Thủy động lực học của lớp hạt)
Quá Trình Và Thiết Bị 1: (Thủy động lực học của lớp hạt)
QUÁ TRÌNH VÀ
THIẾT BỊ 1
Chapter 1 (end.)
1.10.1 Flow resistance in fixed bed (Trở lực của lớp hạt
đứng yên)
1.10.2 Critical superficial velocity (threshold) and
fluidized state of particles (Vận tốc tới hạn và trạng thái
giả lỏng (tầng sôi) của vật liệu hạt)
1.10.3 Maximum fluidization velocity and particle
entrainment (Vận tốc phụt và trạng thái lôi cuối vật liệu
hạt)
1.10.4 Settling velocity (or terminal velocity or fall
velocity) (Vận tốc lắng hay vận tốc cân bằng)
2
4/2/2020
4
4/2/2020
6
4/2/2020
Drag force
7
Fd – drag force
Fg – gravity force
7
8
4/2/2020
3. Increase velocity to wp
- The particles start to be
carried out of the bed and
then the apparatus
- wp is the maximum
fluidization velocity of fluid
which initiates the
entrainment (lôi cuốn theo) of
the particles
- Terminal velocity wc –
velocity at which all particles
are leaving the apparatus.
Reality is…
10
From Kunii and
Levenspiel.
Fluidization
engineeing
(Melbourn, FL:
Robert E.Krieger,
Publishing
Co.1977)
10
4/2/2020
H 0 0 .w 2 1 0
2
p h . . . .
dh 2 30
V0 Vh Vtöï do
0 1 v
V0 V0 h
11
- Nếu khối hạt bao gồm n hạt hình cầu có đường kính
d: 3
4 3 d
Vh n .r n
3 6
13
13
14
220
Reh < 50 h
Re h
11,6
50 Reh 7200 h
Re 0h, 25
14
4/2/2020
15
TÍNH
dh 30
Reh 35 0,0091 . . .Eu. Re h
H 0 1 0 2
dh 30
50 Reh 7200 0,173 . . .Eu. Re h
H 0 1 0 2
p
Eu
0 .w 2
Thường với hạt có đường kính dh tra, tìm được
Tính được p theo chuẩn số Eu
15
1.10.2 Vận tốc tới hạn và trạng thái giả lỏng (tầng
sôi) của vật liệu hạt
16
p H 0 .g.( h 0 )(1 0 )
H 0 .(1 0 )( h 0 )
16
4/2/2020
1.10.2 Vận tốc tới hạn và trạng thái giả lỏng (tầng
sôi) của vật liệu hạt
17
4. Tính Rek
5. Tính wk
18
18
4/2/2020
Công thức TODEC (đối với các hạt cầu có kích thước
bằng nhau): Re Ar
k
1 1,75
150. 3 0 Ar
0 30
d 3h ( h 0 ). 0 .g Re k . 0
Ar wk
02 0 .d h
Đối với các hạt cầu đổ lộn xộn, không chuyển động và có kích
thước đồng đều: k = 0 = 0,4
Ar
Re k
1400 5,22 Ar
19
19
F
0,207.
V
2
3 : yếu tố hình dạng
dh = 1,24 3
V : đường kính hạt cầu có cùng thể tích
F
d tñ 1,24.3 V . 0,207. 2
3
V
20
20
4/2/2020
21
21
w 3k .02
Ly k
.g. h
d 3h ( h 0 ). 0 .g
Ar
02
22
22
4/2/2020
23
23
Ví dụ:
- Xác định đường kính hạt cát thạch anh hình cầu có KLR 2640
kg/m3. Cát này bắt đầu chuyển động sang trạng thái tầng sôi
khi vận tốc dòng khí là 1 m/s và nhiệt độ là 200C
- Giải
- Xác định đường kính từ chuẩn số Ar
- Tính chuẩn số Ly, trong đó tra giá trị (=0.018x10-3
Pa.s) theo sổ tay 273
0 1,293. 1,205 kg / m 3
293
- Ly = 3.14 tương ứng Ar = 9x105
- d = 0,0021 m 24
24
4/2/2020
25
25
- Trạng thái giả lỏng là hệ 3 pha (pha rắn, pha lưu chất
và pha bọt)
- Trạng thái giả lỏng (tầng sôi) tạo được sự tiếp xúc
pha lớn tăng NS thiết bị, tăng hệ số đối lưu nhiệt,
tạo được chế độ nhiệt độ đồng nhất
- - Trở lực lớp sôi không đổi
- - Chọn chế độ tầng sôi là chọn tốc độ dòng lưu chất
w sao cho trạng thái lơ lửng của vật liệu tạo thành
khối hạt có độ xốp e mong muốn
26
26
4/2/2020
27
27
1.10.3 Vận tốc phụt và trạng thái lôi cuốn vật liệu
hạt
28
28
4/2/2020
Tốc độ lắng là tốc độ không đổi của hạt rơi trong môi
trường lưu chất ở trạng thái cân bằng lực, ký hiệu w0,
[m/s] hay nói cách khác, vận tốc lắng là tốc độ rơi đều
của hạt trong môi trường lưu chất đứng yên
4gd h h 0
w0 ;Cd – hệ số trở lực môi trường=f (Re)
3Cd .0
30
4/2/2020
3 CHẾ ĐỘ LẮNG:
31
24 d 2h g h 0
Cd w0
Re 180
18,5 h 0
Cd w 0 114.d h
Re 0, 6 C d .0
31