ISO 45001 - Context of The Organization

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11
At a glance
Powered by AI
The key takeaways are that the organization aims to become the most trusted provider of IT structured data cabling design and installation services in the Philippines and China. Its mission is to expand operations by meeting customer and legal requirements through continual improvement. Its values include sustainable business practices, responsible governance and worker protection.

The organization's vision is to become the most trusted provider for IT structured data cabling design and installation within the Philippines and China. Its mission is to expand operations by consistently meeting customers’ expectations, and legal requirements through continual improvement and enhancing customer satisfaction, safety, health and environmental protection.

The organization's values include sustainable business practices taking into account social, economic and environmental impacts, responsible governance and worker protection. Co-operation, collaboration and supporting employee values are also emphasized.

Page 1 of 11

Bối cảnh của tổ chức - ví dụ/Context of the organization - example

1. Mục đích và định hướng chiến lược của tổ chức/Organization’s purpose and
strategic direction
Mục đích/Purpose
Là một trong những nhà cung cấp ‘lắp đặt và thiết kế lắp đặt cáp dữ liệu có cấu trúc IT’, lý
do hoạt động của chúng tôi là sự kết hợp của tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị.
As one of the Philippine’s leading providers of‘IT structured data cabling design and
installation’, our reason for ‘being’ is a combination of our vision, mission, and values.

Tầm nhìn của chúng tôi là gì? Trở thành nhà cung cấp ‘lắp đặt và thiết kế lắp đặt cáp dữ
liệu có cấu trúc IT’ đáng tin cậy nhất ở Philippines và Trung Quốc.

What is our vision? To become the most trusted provider for ‘IT structured data cabling
design and installation’ within the Philippines and China.

Sứ mệnh của chúng tôi là gì? Mở rộng hoạt động bằng cách đáp ứng nhất quán mong
muốn của khách hàng và yêu cầu pháp luật gồm cải tiến sự hài lòng của khách hàng, cung
cấp điều kiện làm việc an toàn và sức khỏe để ngăn thương tích và ốm đau liên quan đến
công việc, và bảo vệ môi trường thông qua áp dụng hiệu lực quá trình hệ thống quản lý để
cải tiến thường xuyên.

What is our mission? To expand our operations by consistently meeting customers’


expectations, and our legal requirements; which includes the enhancement of customer
satisfaction, provision of safe and healthy working conditions for the prevention of work-
related injury and ill health, and the protection of the environment, throughthe effective
application of our management system processes for continual improvement.

Giá trị của chúng tôi là gì? Thực hành kinh doanh bền vững có tính đến tác động xã hội,
kinh tế và môi trường, quản trị có trách nhiệm và bảo vệ tất cả công nhân. Điều này được
tái thực hiện thông qua nguyên tắc bền vững và tính nhất quán của nguồn lao động thông
qua tất cả hoạt động kinh doanh. Hợp tác và cộng tác là quy phạm dự kiến áp dụng với lãnh
đạo của tổ chức và ghi nhận tất cả thông qua thẩm định thường xuyên. Chúng tôi khuyến
khích và nắm lấy tất cả giá trị hỗ trợ hành động mà nhân viên mong muốn.

What are our values? Sustainable business practices taking into account our social,
economic and environmental impacts, responsible governance and the protection of all our
workers. These are re-enforced through sustainability principles and workforce integrity
throughout all business operations. Co-operation and collaboration are expected norms
within the organization’s management, with recognition provided for all through regular
appraisals. We encourage and embrace any values which support the behaviours that
employees cherish.

Định hướng Chiến lược/Strategic Direction


Mở văn phòng mới tại Hong Kong và Bắc Kinh trong năm nay, kết hợp công nghệ và chuyên
môn ở Philippines với nhu cầu thị trường của Trung Quốc và xa hơn. Thực hiện và đạt
chứng nhận theo ISO 14001 và ISO 45001 ở văn phòng mới này trong hai năm kể từ khi

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 2 of 11

văn phòng mở cửa. Thuê nguồn lao động có động lực sẽ nắm lấy giá trị của tổ chức và thúc
đẩy hợp tác và cộng tác cần thiết để áp dụng hiệu lực quá trình cải tiến thường xuyên.
To open new offices in Hong Kong and Beijing this year, bringing together the technology
and expertise in the Philippines with the market needs of China and beyond. To implement
and gain accredited certification to ISO 14001 and ISO 45001 in these new offices, within
two years of the offices opening. To employ a motivated workforce that will embrace the
organization’s values, and complement the co-operation and collaboration needed to achieve
the effective application of our processes for continual improvement.

2. Kết quả dự kiến về OHS MS của tổ chức [liên quan đến 1.]/Organization’s
intended outcome(s) of its OHS MS [relevant to 1.]
Từ ‘1 Phạm vi’ của Tiêu chuẩn/From the ‘1 Scope’ of the Standard:
 Cung cấp điều kiện làm việc an toàn và khỏe mạnh để ngăn thương tích và ốm đau
liên quan đến công việc/To provide safe and healthy working conditions for the
prevention of work-related injury and ill health
 Chủ động cải tiến kết quả hoạt động OH&S/To proactively improve OH&S
performance
Cụ thể với tổ chức của chúng tôi/Specific to our organization:
 Lợi ích tài chính thông qua áp dụng hiệu lực quá trình cải tiến, tham vấn, tham gia
và hoạt động (văn hóa, thời gian hao hụt, yêu cầu bồi thường bảo hiểm, phạt, tác
động đến danh tiếng)/Financial benefit through the effective application of
improvement, consultation, participation and operational processes (culture, lost
time, insurance claims, fines, reputational impacts)
 Kiểm soát hiệu lực quá trình thuê ngoài toàn diện và nhà thầu của chúng tôi, cải tiến
toàn bộ kết quả hoạt động OHS/Effective control over our extensive outsourced
processes and contractors, thereby improving our overall OHS performance
Lưu ý bổ sung/Additional notes
Tầm nhìn là/Vision is:
 Điểm đến cuối cùng trên hành trình/The ultimate destination on the journey
 Thực hiện Mục đích/The realization of Purpose
 Không bao giờ hài lòng nhưng luôn cải tiến/Never realized but always renewed
 Không có giá trị cho đến khi chia sẻ/Useless until shared
Ví dụ: Tầm nhìn của chúng tôi là một hoạt động kinh doanh tạo ra một kết quả hoạt động
OHS đóng góp tích cực vào việc đạt thực hành tổ chức bền vững/Example: Our vision is that
our every business activity creates a positive OHS performance contributions to achieving
sustainable organizational practices.

Mục đích là/Purpose is:


 Tại sao thực hiện hành trình/Why the journey is being undertaken
 Lý do tồn tại của tổ chức/The organization’s reason for being in existence
 Một ý tưởng giữ trong đầu không tạo ra hiệu lực/An idea kept in mind as an end of
an effort
 Hiệu lực nhất khi chia sẻ/Most effective when shared

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 3 of 11

Ví dụ: Mục đích của chúng tôi là biến tầm nhìn trở nên thực tế trong một thế hệ/Example:
Our purpose is to make our vision a reality within one generation.

Giá trị là/Values are:


 Hành trình hỗ trợ cam kết gì/What undertaking the journey supports
 Một nhân tố được coi là có giá trị hoặc đúng như một niềm tin, tiêu chuẩn hoặc đạo
đức/An element regarded as worthy or right, as a belief, standard or moral precept
 Không chỉ bị hạn chế ở ‘giá trị tài chính’/Not confined solely to ‘financial value’
 Tốt nhất khi chia sẻ/Best when shared
Ví dụ: Giá trị của chúng tôi là phương pháp tiếp cận có đạo đức với cuộc sống của loài người
cân bằng với quan điểm vị lợi/Example: Our values are an ethical approach to human well-
being held in balance with utilitarian perspectives.

Nguyên tắc là/Principles are:


 Một chiếc la bàn sử dụng trên hành trình (hướng dẫn thực hành tổ chức bền vững)/A
compass to use on the journey (to sustainable organization practices)
 Điều vốn có trong công ty và xác định bản chất của chúng/That which is inherent in
companies and determines their nature
 Cách công ty thực hiện/The way a company does what it does
 Dễ nói, khó làm/Easy to say, harder to follow
Ví dụ: Nguyên tắc của chúng tôi bao gồm sự tham gia và nguyên tắc ALARP/Example: Our
principles include participation and the ALARP principle

Chính sách là/Policy is:


 Một tuyên bố tổng hợp về thái độ và mong muốn về hành trình/A collective
statement of attitude and expectations for the journey
 Thiết kế để ảnh hưởng đến quyết định và hành động trong tương lai/Designed to
influence future decisions and actions
 Một hợp đồng bảo hiểm bằng văn bản cho bên có lợi ích/A written contract of
insurance for stakeholders
 Tốt nhất khi công bố/Best when publicized
Ví dụ: Chính sách của chúng tôi là tìm kiếm sự đồng nhất về rủi ro OHS và cơ hội của tất cả
quyết định của tổ chức ảnh hưởng đến bên có lợi ích, đặc biệt là công nhân/Example:
Therefore our policy is to seek consensus on the OHS risks and opportunities of all
organizational decisions affecting interested parties and especially workers.

3. Vấn đề bên ngoài [liên quan đến 2.]/External issues [relevant to 2.]
Mục đích là hiểu rõ và khái niệm của nhiều vấn đề quan trọng có thể ảnh hưởng, tích cực
hoặc tiêu cực, đến cách tổ chức quản lý trách nhiệm OHS để đạt kết quả dự kiến của hệ
thống quản lý OH&S.
The intent here is to provide a high level, conceptual understanding of the important issues
that can affect, either positively or negatively, the way an organization manages its OHS
responsibilities to achieve intended outcome(s) of its OH&S management system.

(Khu vực chủ đề ở dưới xuất phát từ Phụ lục A.4.1/Topic areas below derive from Annex
A.4.1)

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 4 of 11

 Văn hóa – mạo hiểm có thể được xem là một phần của văn hóa và hoạt động thông
thường ở Philippines. Việc mở rộng tại Trung Quốc sẽ yêu cầu nghiên cứu về văn
hóa ảnh hưởng đến OHS. (Tất cả khu vực chủ đề ở dưới có thể áp dụng với việ cmở
rộng tại Trung Quốc)/Cultural – risk taking might be considered as part of the
culture, and seen as normal practice in the Philippines. Expansion into China will
require research into culture affecting OHS. (All the below topic areas could apply to
our expansion into China)
 Xã hội – phong tục xã hội là để công nhân cung cấp thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE)
của riêng mình và chịu trách nhiệm chính về OHS, không phải tổ chức thuê họ (cũng
như vấn đề nội bộ). Việc sẵn lòng tham gia vào tham vấn và tham gia thiết lập công
việc thường rất yếu kém/Social – social custom is for workers to provide their own
PPE, and be solely responsible for their OHS, not the organization employing them
(internal issue as well). Also the willingness to be involved in consultation and
participation in a work setting is traditionally very poor
 Chính trị – giấy phép hoạt động kinh doanh đang bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt
động OHS trong quá khứ, đặc biệt là sự cố công khai/Political – permits to operate
businesses are now being affected by past OHS performance, especially those
incidents which are in the public domain
 Pháp luật – luật không rõ ràng và không được thi hành và bị ảnh hưởng bởi hối lộ.
Việc mở rộng tại Trung Quốc sẽ yêu cầu nghiên cứu khuôn khổ pháp luật cho
OHS/Legal – laws are sometimes not clear and not enforced and subject to bribes.
Expansion into China will require research into legal frameworks for OHS
 Tài chính – có những khoản phạt cố định đối với thiệt mạng liên quan đến sự cố khi
làm việc cho dù mức phạt này hiện không cao, mức phạt này sẽ tăng đáng kể trong
nhiều năm tới. Yêu cầu bồi thường không tuân thủ có khả năng tăng trong tương
lai//Financial – there are fixed fines for death relating to incidents at work, although
these are not currently high, the general view is that these will rise significantly over
the coming years. Also negligence claims are likely to rise in the future
 Công nghệ –hệ thống an toàn công việc mới thông qua công nghệ đang phát
triển/Technological – new safe systems of work through technology are emerging
 Kinh tế – Nền kinh tế của Philippines đang hồi phục tốt hơn, thuế nộp nhiều hơn và
do đó, tổ chức đóng góp vào nền kinh tế được quan tâm hơn. Việc này sẽ bao gồm
kết quả hoạt động môi trường và OHS theo tiêu chuẩn quốc tế do quốc gia luôn tìm
kiếm khoản đầu tư vào trong nước/Economic – the economy of the Philippines is
getting much better, more taxes are being paid and consequently more attention is
paid to those organizations contributing to the economy. This will include
environmental and OHS performance to align with global standards; as the country is
always seeking inward investment
 Thiên nhiên xung quanh – nhiều cơ sở hoạt động đang được kiểm soát rất kém và
cộng đồng ra vào khu vực trái phép và tạo ra chất thải ở mọi nơi trong quá trình
phát triển, điều này làm tăng rủi ro và cơ hội cần quản lý/Natural surroundings –
many operating sites are very poorly controlled with the public having access, and
building waste scattered everywhere during the development, this provides
additional risks and opportunities to be managed
 Sự cạnh tranh của thị trường – đang tăng lên; tổ chức mới luôn thành lập và mở
rộng để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Giá bắt đầu giảm, ảnh hưởng đến số
lượng công nhân tại cơ sở và hoạt động//Market competition – is increasing; new
organization’s starting up and expanding all the time to meet the demands of users.
Prices are starting to be lowered, affecting worker numbers on sites and operating
practices

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 5 of 11

 Nhà thầu – khó đảm bảo nhà thầu tốt đáp ứng nhu cầu OHS của họ và đối với công
nhận khác. Nhà thầu có xu hướng làm việc hoàn toàn độc lập với tổ chức thuê họ với
tiêu chuẩn riêng về OHS/Contractors – difficult to secure good contractors who are
respectful of the OHS needs of themselves and to other workers. Also, contractors
tend to work completely independently to the organization employing them with their
own standards for OHS
 Công nghệ mới – công nghệ nối cáp mới cho sợi cáp, điều này làm tăng chi phí và
năng suất nhưng năng lực cần thiết để vận hành công nghệ mà không gây ảnh
hưởng xấu đến OHS cũng cao hơn/New technologies – new cable splicing
technologies for fibre cables, this increases costs and productivity but the
competence required to operate the technology without adverse effect on OHS is
also higher
 Luật OHS mới – thường xuyên thay đổi và nguồn lực được mở rộng để nhận
dạng/thực hiện chúng/New OHS laws – constantly changing and resources are
stretched to identify/action them
 Xuất hiện nghề nghiệp mới – nhà thầu có nhiều kỹ năng và hữu dụng hơn nhưng
nhận thức về OHS kém/Emergence of new occupations – contractors are becoming
more multi-skilled and useful, but OHS awareness is poor
 Nhân tố và xu hướng chính liên quan đến ngành hoặc lĩnh vực có tác động đến tổ
chức – nhu cầu tăng về dịch vụ internet tốc độ cao trong nước làm tăng rủi ro và cơ
hội OHS mới//Key drivers and trends relevant to the industry or sector having an
impact on the organization – the increasing demand for high speed internet services
in a domestic setting which increases new OHS risks and opportunities
 Mối quan hệ với, nhận thức và giá trị của bên có lợi ích bên ngoài – OHS đang trở
nên quan trọng hơn trong lĩnh vực chúng tôi hoạt động nhưng rất kém trước
đây/Relationships with, and perceptions and values of, its external interested parties
– OHS is becoming more important in the areas we operate in, but traditionally has
been very poor

4. Vấn đề nội bộ [liên quan đến 2.]/Internal issues [relevant to2.]


(Khu vực chủ đề ở dưới xuất phát từ Phụ lục A.4.1/Topic areas below derive from Annex
A.4.1)
 Quản trị – chúng tôi không có khuôn khổ quản trị chính thức, đặc biệt liên quan đến
OHS/Governance – we have no formal governance framework, especially relating to
OHS
 Kết cấu tổ chức – rất phẳng với hầu hết công nhân là nhà thầu hoặc công việc được
thuê ngoài. Điều này dẫn đến vấn đề về kiểm soát OHS/Organizational structure –
very flat, with most of the workers being either contractors, or the work outsourced.
This introduces issues around OHS control
 Vai trò và trách nhiệm giải trình – Xác định lỏng lẻo do kết cấu phẳng/Roles and
accountabilities – Are loosely defined due to the flat structure
 Chính sách và mục đích và chiến lược được thực hiện để đạt mục đích– chính sách
và mục đích được xác định (từ một quan điểm OHS) nhưng không có hoạch định
chính thức để tực hiện chúng/Policies and objectives and the strategies that are in
place to achieve them – policies and objectives are defined (from an OHS
perspective) but no formal plans to realize them
 Khả năng về nguồn lực - kiến thức và năng lực liên quan đến OHS vẫn rất kém chỉ
có đào tạo qua loa và năng lực chung về OHS trong tổ chức để thực hiện/Resource
capabilities - knowledge and competence, relating to OHS, is still very poor with only

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 6 of 11

superficial training provided, and only general competence in OHS within the
organization to do so
 Hệ thống thông tin, luồng thông tin và quá trình ra quyết định – chỉ liên quan đến
OHS trên giấy tờ (không có ở dạng điện tử). Điều này tạo ra thách thức liên quan
đến theo dõi, phân tích và đánh giá OHS/Information systems, information flows and
decision-making processes – relating to OHS only paperwork (not in an electronic
form). This poses challenges relating to OHS monitoring, analysis and evaluation
 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, công cụ, phần mềm, cơ sở và thiết bị mới - cơ sở mới
đang được xem xét, OHS hiện nay không là một yếu tố trong xây dựng hoặc vận
hành/duy trì cơ sở. Thiết bị mới để làm việc trên cao có thể mua với ngân sách đa
phẩm bổ/Introduction of new products, services, new tools, new software, new
premises and equipment - new premises being considered, OHS not currently a
factor in its construction or operation/maintenance. New equipment for working at
height available to purchase with budget allocated
 Mối quan hệ với, nhận thức và giá trị của công nhân – Quản lý và kiểm soát công
việc là ưu tiên hàng đầu, OHS là trách nhiệm của công nhân, nhận thức của công
nhân là OHS trở nên xa xỉ khi thời gian cho phép/Relationships with, and perceptions
and values of workers – Command and control, work comes first, OHS is the
responsibility of the worker, worker perception is OHS becomes a luxury when time
allows
 Văn hóa dựa trên kết quả – dựa trên kết quả, vẫn ít tập trung vào kết quả hoạt động
OHS và sự tham vấn, tham gia của công nhân/The culture in the organization –
results based, little focus still on OHS performance and worker consultation and
participation
 Tiêu chuẩn, hướng dẫn và mô hinh được áp dụng bởi tổ chức – không liên quan đến
OHS/Standards, guidelines and models adopted by the organization – none relating
to OHS
 Hình thức và phạm vi của mối quan hệ hợp đồng bao gồm, ví dụ, hoạt động thuê
ngoài – tiền lương theo giờ hoặc giá trọn gói dựa trên đầu ra ác định. Không thực
hiện thỏa thuận hợp đồng liên quan đến OHS/The form and extent of contractual
relationships, including for example outsourced activities – hourly rates, or package
price based on a defined output. No contractual arrangements in place relating to
OHS
 Sắp xếp thời gian làm việc – thường làm việc cho đến khi hoàn thành công việc hoặc
theo thời gian bạn sẵn sàng thanh toán, điều này tạo ra áp lực lớn với công nhân, sự
mệt mỏi và sai sót liên quan liên quan đến OHS thường xảy ra/Working time
arrangements – generally work till the job is completed, or for as much time as you
are willing to pay me for, this puts enormous stress on the workers, tiredness, and
mistakes relating to OHS are common

Lưu ý: Vấn đề nội bộ và bên ngoài là của riêng tổ chức và sẽ xác định rủi ro và cơ hội cần
xử lý
Note: Internal and external issues are specific to an organization and will determine the
risks and opportunities that need to be addressed.

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 7 of 11

5. Bên có lợi ích [liên quan đến 2.]/Interested parties [relevant to 2.]

Bên ngoài/ Cơ quan Pháp Dịch vụ Cấp Bên phụ thuộc Nhà thầu/Nhà cung
External: luật và Điều cuus/Bác sĩ/Y của Nhân cấp/
chỉnh/Legal and tá/Emergency viên/Staff Contractors/Suppliers
Regulatory Services/ Dependents
Authorities Doctors/Nurses
Khách hàng/ Truyền Ngân hàng/ Đại diện (lao động) của
Customers thông/Media Banks công nhân (bên
ngoài)/Workers’
(labour)
representatives
(external)
Khách tham Công dân/Citizens Cộng đồng địa
quan/Visitors phương/Hàng
xóm/Đại
chúng/Local
community/
Neighbors/
General Public
Công ty bảo Nhóm gây sức Đối tác kinh
hiểm/Insurers ép/Tổ chức phi doanh/Business
chính phủ partners
(NGO)/Pressure
Groups/NGOs
Nội bộ/ Công nhân, gồm Đại diện (lao Chủ sở hữu, Cổ
Internal: lãnh động) của công đông, Ban lãnh
đạo/Workers, nhân (nội đạo, Tổ chức sở
including bộ)/Workers’ hữu/Owners,
management (labour) Shareholders,
representatives Executive Board,
(internal) Parent
Organization

6. Nhu cầu/Mong muốn của bên có lợi ích [liên quan đến 5.]/Needs/Expectations
of interested parties [relevant to 5.]
(Một tổ chức được mong đợi hiểu chung (ví dụ, hiểu rõ, không chi tiết) về nhu cầu và mong
muốn trực tiếp của công nhân và bên có lợi ích khác liên quan đến OHS)
(An organization is expected to gain a general (i.e., high-level, not detailed) understanding
of the expressed needs and expectations of workers and other interested parties that are
OHS relevant)

Công nhân và bên có lợi ích khác có mong muốn liên quan đến OHS được xác định ở dưới
với nhu cầu và mong đợi cá nhân (yêu cầu).
The workers, and other interested parties, with expectations relevant to the OHS have been
determined below, with their individual needs and expectations (requirements).

Chúng được xác định thông qua sự kết hợp nhiều yêu cầu của hợp đồng/đấu thầu, được tiết
lộ tự nguyện, liên hệ qua điện thoại, khảo sát điện tử, cuộc họp hoạt động và trọng tâm của
lãnh đạo cấp cao.

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 8 of 11

These have been determined through a mixture of contract/tender requirements, disclosed


voluntarily, phone contact, electronic surveys, operational meeting and top management
focus.
Bên ngoài/ Ví dụ về Nhu cầu/Mong muốn/
External Parties Example Needs/Expectations
Cơ quan Pháp luật và 1) Nhận dạng yêu cầu pháp lý và điều chỉnh áp dụng đối với
Điều chỉnh/Legal and hoạt động OHS thuộc quyền kiểm soát/ảnh hưởng của
Regulatory Authorities chúng tôi, hiểu về yêu cầu, áp dụng trong OHS, cập
nhật/duy trì chúng, tuân thủ chúng, phản ứng kịp thời với
việc kiểm tra và truy vấn, báo cáo kịp thời sự cố áp
dụng/Identification of applicable statutory and regulatory
requirements for the OHS activities under our
control/influence, understanding of the requirements,
application within our OHS, update/maintenance of them,
compliance to them, prompt responses to investigations
and enquiries, prompt reporting of applicable incidents
Khách hàng/Customers 2) Tuân thủ ISO 45001 có thể chứng minh/tuân thủ pháp
luật/Demostrable ISO 45001conformance/Legal compliance
3) Giá trị về tiền (đặc biệt là hoạt động có rủi ro cao
hơn)/Value for money (esp. for higher –ve risk activities)
4) Duy trì thời gian trả góp theo hợp đồng (đặc biệt là hoạt
động có rủi ro lớn hơn yêu cầu biện pháp kiểm soát toàn
diện)/Maintained levels of contract installation times (esp.
for greater –ve risk activities requiring extensive controls)
5) Trách nhiệm về xã hội và đạo đức/Socially and ethically
responsible
Khách tham 6) Thông tin liên quan đến tình huống khẩn cấp/Information
quan/Visitors with regard to emergencies
7) Môi trường an toàn để tham quan với PPE và biện pháp
kiểm soát đầy đủ cho khách tham quan/Safe environment
to visit with adequate PPE and controls for visitors
Công dân/Citizens 8) Tuân thủ pháp luật/Legal compliance
9) Không có sự cố OHS/Absence of OHS incidents
10) Đáp ứng cam kết của chính sách/Meeting policy
commitments
11) Trách nhiệm về xã hội và đạo đức/Socially and ethically
responsible
Công ty bảo 12) Báo cáo kịp thời sự cố/thay đổi tình huốngPrompt reporting
hiểm/Insurers incidents/changes in circumstances
13) Tuân thủ ISO 450011 có thể chứng minh/Demonstrable
ISO 45001 conformance
14) Chứng cứ về quản lý rủi ro phi tài chính (ví dụ,
OHS)/Evidence of non-financial (i.e. OHS) risk management
15) Tỷ lệ sự cố thấp liên quan đến yêu cầu bồi thường/Low
incident rate involving compensation claims
Dịch vụ Cấp cứu/Bác 16) Gọi kịp thời và thông tin liên quan đến vấn đề OHS tại cơ

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 9 of 11

Bên ngoài/ Ví dụ về Nhu cầu/Mong muốn/


External Parties Example Needs/Expectations
sĩ/Y tá/Emergency sở/Timely call out and information relating to site OHS
Services/ issues
Doctors/Nurses 17) Kiểm kê phù hợp nguyên liệu nguy hại/Accurate inventory
of hazardous materials
18) Tuân thủ quy định/Regulatory compliance
19) Thường xuyên tập luyện về tình huống khẩn cấp/sơ tán tại
cơ sở/sơ cứu/Regular drills for emergencies/site
evacuation/first aid
Truyền thông/Media 20) Thông tin nhanh chóng, chính xác về tác động liên quan
đến OHS/sự cố cho báo chí địa phương/quốc gia/Fast,
accurate information concerning OHS related
impacts/incidents to the local/national press
21) Công khai/minh bạch với mọi người/Openness/transparency
to everyone
Bên phụ thuộc của 22) Trách nhiệm về danh tiếng và xã hội/Reputational and
nhân viên/Staff socially responsible
Dependents 23) Tuân thủ luật pháp, quy định và chuẩn mực thực hành
OHS/OHS legal, regulatory, and best practice compliance
24) Nơi làm việc sức khỏe, an toàn/Healthy, safe workplace
25) Công nhân không bị tác động xấu về thần kinh/thể chất bởi
hoạt động công việc/Workers are not mentally/physically
adversely affected by their work activities
Ngân hàng/Banks 26) Đáp ứng thời hạn thanh toán/Meeting repayment terms
27) Tuân thủ điều kiện vay/Compliance with loan conditions
28) Quản lý rủi ro tốt/Good risk management
29) Tuân thủ pháp luật/Legal compliance
30) Không có sự cố OHS/chi phí pháp lý/trách nhiệm của cộng
đồng/Absence of OHS incidents/legal costs/public liabilities
Cộng đồng địa 31) Giảm thiểu tối đa sự cố OHS/Minimization of OHS incidents
phương/Hàng xóm/Đại 32) Bên sử dụng lao động có chuyên môn chịu trách nhiệm liên
chúng/Local quan đến sức khỏe và an toàn của công nhân/Good
community/ Neighbors/ employer who is responsible regarding workers health and
General Public safety arrangements
33) Bên sử dụng lao động chịu trách nhiệm về hoạt động công
việc ảnh hưởng đến công nhân và khách tham
quan/Employers who take responsibility for their work
activities affecting their workers and visitors
Nhóm gây sức ép/ Tổ 34) Tuân thủ chuẩn mực thực hành và thỏa thuận hợp
chức phi chính phủ đồng/Adherence to best practice and contractual
(NGO)/Pressure agreements
Groups/NGOs
Nhà thầu/Nhà cung 35) Trình bày rõ ràng yêu cầu OHS trong đấu thấu/hợp
cấp/ đồng/Clear statement of OHS requirements in

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 10 of 11

Bên ngoài/ Ví dụ về Nhu cầu/Mong muốn/


External Parties Example Needs/Expectations
Contractors/Suppliers tenders/contracts
36) Phương pháp tiếp cận nhất quán với sự thay đổi của hợp
đồng liên quan đến thực hành OHS/Consistent approach to
contract variations involving OHS practices
37) Tuân thủ thỏa thuận/Adherence to agreements
38) Sân chơi bình đẳng cho tất cả yêu cầu OHS/Level playing
field for all OHS requirements
39) Nhu cầu về OHS phù hợp và thực tế/Reasonably practical
OHS demands
Đối tác kinh 40) Tuân thủ thỏa thuận/Adherence to agreements
doanh/Business 41) Quản lý rủi ro OHS tốt/Good OHS risk management
partners
Đại diện (lao động) của 42) Điều khoản và điều kiện cho công nhân liên quan đến
công nhân (bên OHS/Terms and conditions for workers – OHS related
ngoài)/Workers’ 43) Tham vấn/tham gia của nhân viên về OHS đối với sự thay
(labour) representatives đổi liên quan đến công việc/Employee OHS
(external) consultation/participation on work related changes

Bên nội bộ/Internal Ví dụ về Nhu cầu/Mong muốn/


Parties Example Needs/Expectations
Công nhân, gồm lãnh 44) Hình ảnh và danh tiếng tốt về OHS/Good OHS reputational
đạo/Workers, including image
management
45) Tập trung nhiều hơn vào lĩnh vực khác ngoài lợi
nhuận/Wider focus than just profit
46) Đào tạo được công nhận chính thức từ bên ngoài cho tất cả
công nhân/Formal externally recognized training for all
workers
47) Điều kiện làm việc an toàn và sức khỏe theo công
việc/Occupationally safe and healthy working conditions
48) Thường xuyên làm việc/Continuity of employment
49) Cơ hội đối thoại/cải tiến/thay đổi/Opportunities for
dialogue/improvement/changes
50) Sắp xếp tham vấn và tham gia hiệu lực/Effective
consultation and participation arrangements
51) Công nhân cũng sở hữu OHS riêng và người khác có thể bị
ảnh hưởng bởi hành động của họ/Workers also taking
ownership for their own OHS, as well as others who could
be affected by their actions
52) Công nhân đưa ra yêu cầu phù hợp liên quan đến OHS và
điều họ có thể/không thể làm/Workers who are reasonable
in their requests relating to OHS and what they can/can’t
do

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 11 of 11

53) Công nhân chủ động báo cáo việc thiếu sắp xếp OHS và
đưa ra cải tiến/Workers who pro-actively report deficiencies
in OHS arrangements and offer up improvements
Đại diện (lao động) của 54) Điều khoản và điều kiện cho công nhân liên quan đến
công nhân (nội OHS/Terms and conditions for workers – OHS related
bộ)/Workers’ (labour)
55) Tham vấn/tham gia của nhân viên về OHS đối với sự thay
representatives
đổi liên quan đến công việc/Employee OHS
(internal)
consultation/participation on work related changes
56) Đào tạo phù hợp và có hiệu lực về vai trò và công nhân
khác họ đại diện/Suitable and sufficient training for their
role, and other workers whom they represent
Chủ sở hữu, Cổ đông, 57) Lợi ích tài chính, tuân thủ pháp luật/tránh phạt, tăng danh
Ban lãnh đạo, Tổ chức tiếng – trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR), cải tiến
sở hữu/Owners, quản trị doanh nghiệp (CG)/Financial benefit, legal
Shareholders, Executive compliance/avoidance of fines, reputational gain –
Board, Parent corporate social responsibility (CSR), enhanced corporate
Organization governance (CG)

@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo

You might also like