ISO 45001 - Context of The Organization
ISO 45001 - Context of The Organization
ISO 45001 - Context of The Organization
1. Mục đích và định hướng chiến lược của tổ chức/Organization’s purpose and
strategic direction
Mục đích/Purpose
Là một trong những nhà cung cấp ‘lắp đặt và thiết kế lắp đặt cáp dữ liệu có cấu trúc IT’, lý
do hoạt động của chúng tôi là sự kết hợp của tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị.
As one of the Philippine’s leading providers of‘IT structured data cabling design and
installation’, our reason for ‘being’ is a combination of our vision, mission, and values.
Tầm nhìn của chúng tôi là gì? Trở thành nhà cung cấp ‘lắp đặt và thiết kế lắp đặt cáp dữ
liệu có cấu trúc IT’ đáng tin cậy nhất ở Philippines và Trung Quốc.
What is our vision? To become the most trusted provider for ‘IT structured data cabling
design and installation’ within the Philippines and China.
Sứ mệnh của chúng tôi là gì? Mở rộng hoạt động bằng cách đáp ứng nhất quán mong
muốn của khách hàng và yêu cầu pháp luật gồm cải tiến sự hài lòng của khách hàng, cung
cấp điều kiện làm việc an toàn và sức khỏe để ngăn thương tích và ốm đau liên quan đến
công việc, và bảo vệ môi trường thông qua áp dụng hiệu lực quá trình hệ thống quản lý để
cải tiến thường xuyên.
Giá trị của chúng tôi là gì? Thực hành kinh doanh bền vững có tính đến tác động xã hội,
kinh tế và môi trường, quản trị có trách nhiệm và bảo vệ tất cả công nhân. Điều này được
tái thực hiện thông qua nguyên tắc bền vững và tính nhất quán của nguồn lao động thông
qua tất cả hoạt động kinh doanh. Hợp tác và cộng tác là quy phạm dự kiến áp dụng với lãnh
đạo của tổ chức và ghi nhận tất cả thông qua thẩm định thường xuyên. Chúng tôi khuyến
khích và nắm lấy tất cả giá trị hỗ trợ hành động mà nhân viên mong muốn.
What are our values? Sustainable business practices taking into account our social,
economic and environmental impacts, responsible governance and the protection of all our
workers. These are re-enforced through sustainability principles and workforce integrity
throughout all business operations. Co-operation and collaboration are expected norms
within the organization’s management, with recognition provided for all through regular
appraisals. We encourage and embrace any values which support the behaviours that
employees cherish.
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 2 of 11
văn phòng mở cửa. Thuê nguồn lao động có động lực sẽ nắm lấy giá trị của tổ chức và thúc
đẩy hợp tác và cộng tác cần thiết để áp dụng hiệu lực quá trình cải tiến thường xuyên.
To open new offices in Hong Kong and Beijing this year, bringing together the technology
and expertise in the Philippines with the market needs of China and beyond. To implement
and gain accredited certification to ISO 14001 and ISO 45001 in these new offices, within
two years of the offices opening. To employ a motivated workforce that will embrace the
organization’s values, and complement the co-operation and collaboration needed to achieve
the effective application of our processes for continual improvement.
2. Kết quả dự kiến về OHS MS của tổ chức [liên quan đến 1.]/Organization’s
intended outcome(s) of its OHS MS [relevant to 1.]
Từ ‘1 Phạm vi’ của Tiêu chuẩn/From the ‘1 Scope’ of the Standard:
Cung cấp điều kiện làm việc an toàn và khỏe mạnh để ngăn thương tích và ốm đau
liên quan đến công việc/To provide safe and healthy working conditions for the
prevention of work-related injury and ill health
Chủ động cải tiến kết quả hoạt động OH&S/To proactively improve OH&S
performance
Cụ thể với tổ chức của chúng tôi/Specific to our organization:
Lợi ích tài chính thông qua áp dụng hiệu lực quá trình cải tiến, tham vấn, tham gia
và hoạt động (văn hóa, thời gian hao hụt, yêu cầu bồi thường bảo hiểm, phạt, tác
động đến danh tiếng)/Financial benefit through the effective application of
improvement, consultation, participation and operational processes (culture, lost
time, insurance claims, fines, reputational impacts)
Kiểm soát hiệu lực quá trình thuê ngoài toàn diện và nhà thầu của chúng tôi, cải tiến
toàn bộ kết quả hoạt động OHS/Effective control over our extensive outsourced
processes and contractors, thereby improving our overall OHS performance
Lưu ý bổ sung/Additional notes
Tầm nhìn là/Vision is:
Điểm đến cuối cùng trên hành trình/The ultimate destination on the journey
Thực hiện Mục đích/The realization of Purpose
Không bao giờ hài lòng nhưng luôn cải tiến/Never realized but always renewed
Không có giá trị cho đến khi chia sẻ/Useless until shared
Ví dụ: Tầm nhìn của chúng tôi là một hoạt động kinh doanh tạo ra một kết quả hoạt động
OHS đóng góp tích cực vào việc đạt thực hành tổ chức bền vững/Example: Our vision is that
our every business activity creates a positive OHS performance contributions to achieving
sustainable organizational practices.
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 3 of 11
Ví dụ: Mục đích của chúng tôi là biến tầm nhìn trở nên thực tế trong một thế hệ/Example:
Our purpose is to make our vision a reality within one generation.
3. Vấn đề bên ngoài [liên quan đến 2.]/External issues [relevant to 2.]
Mục đích là hiểu rõ và khái niệm của nhiều vấn đề quan trọng có thể ảnh hưởng, tích cực
hoặc tiêu cực, đến cách tổ chức quản lý trách nhiệm OHS để đạt kết quả dự kiến của hệ
thống quản lý OH&S.
The intent here is to provide a high level, conceptual understanding of the important issues
that can affect, either positively or negatively, the way an organization manages its OHS
responsibilities to achieve intended outcome(s) of its OH&S management system.
(Khu vực chủ đề ở dưới xuất phát từ Phụ lục A.4.1/Topic areas below derive from Annex
A.4.1)
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 4 of 11
Văn hóa – mạo hiểm có thể được xem là một phần của văn hóa và hoạt động thông
thường ở Philippines. Việc mở rộng tại Trung Quốc sẽ yêu cầu nghiên cứu về văn
hóa ảnh hưởng đến OHS. (Tất cả khu vực chủ đề ở dưới có thể áp dụng với việ cmở
rộng tại Trung Quốc)/Cultural – risk taking might be considered as part of the
culture, and seen as normal practice in the Philippines. Expansion into China will
require research into culture affecting OHS. (All the below topic areas could apply to
our expansion into China)
Xã hội – phong tục xã hội là để công nhân cung cấp thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE)
của riêng mình và chịu trách nhiệm chính về OHS, không phải tổ chức thuê họ (cũng
như vấn đề nội bộ). Việc sẵn lòng tham gia vào tham vấn và tham gia thiết lập công
việc thường rất yếu kém/Social – social custom is for workers to provide their own
PPE, and be solely responsible for their OHS, not the organization employing them
(internal issue as well). Also the willingness to be involved in consultation and
participation in a work setting is traditionally very poor
Chính trị – giấy phép hoạt động kinh doanh đang bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt
động OHS trong quá khứ, đặc biệt là sự cố công khai/Political – permits to operate
businesses are now being affected by past OHS performance, especially those
incidents which are in the public domain
Pháp luật – luật không rõ ràng và không được thi hành và bị ảnh hưởng bởi hối lộ.
Việc mở rộng tại Trung Quốc sẽ yêu cầu nghiên cứu khuôn khổ pháp luật cho
OHS/Legal – laws are sometimes not clear and not enforced and subject to bribes.
Expansion into China will require research into legal frameworks for OHS
Tài chính – có những khoản phạt cố định đối với thiệt mạng liên quan đến sự cố khi
làm việc cho dù mức phạt này hiện không cao, mức phạt này sẽ tăng đáng kể trong
nhiều năm tới. Yêu cầu bồi thường không tuân thủ có khả năng tăng trong tương
lai//Financial – there are fixed fines for death relating to incidents at work, although
these are not currently high, the general view is that these will rise significantly over
the coming years. Also negligence claims are likely to rise in the future
Công nghệ –hệ thống an toàn công việc mới thông qua công nghệ đang phát
triển/Technological – new safe systems of work through technology are emerging
Kinh tế – Nền kinh tế của Philippines đang hồi phục tốt hơn, thuế nộp nhiều hơn và
do đó, tổ chức đóng góp vào nền kinh tế được quan tâm hơn. Việc này sẽ bao gồm
kết quả hoạt động môi trường và OHS theo tiêu chuẩn quốc tế do quốc gia luôn tìm
kiếm khoản đầu tư vào trong nước/Economic – the economy of the Philippines is
getting much better, more taxes are being paid and consequently more attention is
paid to those organizations contributing to the economy. This will include
environmental and OHS performance to align with global standards; as the country is
always seeking inward investment
Thiên nhiên xung quanh – nhiều cơ sở hoạt động đang được kiểm soát rất kém và
cộng đồng ra vào khu vực trái phép và tạo ra chất thải ở mọi nơi trong quá trình
phát triển, điều này làm tăng rủi ro và cơ hội cần quản lý/Natural surroundings –
many operating sites are very poorly controlled with the public having access, and
building waste scattered everywhere during the development, this provides
additional risks and opportunities to be managed
Sự cạnh tranh của thị trường – đang tăng lên; tổ chức mới luôn thành lập và mở
rộng để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Giá bắt đầu giảm, ảnh hưởng đến số
lượng công nhân tại cơ sở và hoạt động//Market competition – is increasing; new
organization’s starting up and expanding all the time to meet the demands of users.
Prices are starting to be lowered, affecting worker numbers on sites and operating
practices
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 5 of 11
Nhà thầu – khó đảm bảo nhà thầu tốt đáp ứng nhu cầu OHS của họ và đối với công
nhận khác. Nhà thầu có xu hướng làm việc hoàn toàn độc lập với tổ chức thuê họ với
tiêu chuẩn riêng về OHS/Contractors – difficult to secure good contractors who are
respectful of the OHS needs of themselves and to other workers. Also, contractors
tend to work completely independently to the organization employing them with their
own standards for OHS
Công nghệ mới – công nghệ nối cáp mới cho sợi cáp, điều này làm tăng chi phí và
năng suất nhưng năng lực cần thiết để vận hành công nghệ mà không gây ảnh
hưởng xấu đến OHS cũng cao hơn/New technologies – new cable splicing
technologies for fibre cables, this increases costs and productivity but the
competence required to operate the technology without adverse effect on OHS is
also higher
Luật OHS mới – thường xuyên thay đổi và nguồn lực được mở rộng để nhận
dạng/thực hiện chúng/New OHS laws – constantly changing and resources are
stretched to identify/action them
Xuất hiện nghề nghiệp mới – nhà thầu có nhiều kỹ năng và hữu dụng hơn nhưng
nhận thức về OHS kém/Emergence of new occupations – contractors are becoming
more multi-skilled and useful, but OHS awareness is poor
Nhân tố và xu hướng chính liên quan đến ngành hoặc lĩnh vực có tác động đến tổ
chức – nhu cầu tăng về dịch vụ internet tốc độ cao trong nước làm tăng rủi ro và cơ
hội OHS mới//Key drivers and trends relevant to the industry or sector having an
impact on the organization – the increasing demand for high speed internet services
in a domestic setting which increases new OHS risks and opportunities
Mối quan hệ với, nhận thức và giá trị của bên có lợi ích bên ngoài – OHS đang trở
nên quan trọng hơn trong lĩnh vực chúng tôi hoạt động nhưng rất kém trước
đây/Relationships with, and perceptions and values of, its external interested parties
– OHS is becoming more important in the areas we operate in, but traditionally has
been very poor
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 6 of 11
superficial training provided, and only general competence in OHS within the
organization to do so
Hệ thống thông tin, luồng thông tin và quá trình ra quyết định – chỉ liên quan đến
OHS trên giấy tờ (không có ở dạng điện tử). Điều này tạo ra thách thức liên quan
đến theo dõi, phân tích và đánh giá OHS/Information systems, information flows and
decision-making processes – relating to OHS only paperwork (not in an electronic
form). This poses challenges relating to OHS monitoring, analysis and evaluation
Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, công cụ, phần mềm, cơ sở và thiết bị mới - cơ sở mới
đang được xem xét, OHS hiện nay không là một yếu tố trong xây dựng hoặc vận
hành/duy trì cơ sở. Thiết bị mới để làm việc trên cao có thể mua với ngân sách đa
phẩm bổ/Introduction of new products, services, new tools, new software, new
premises and equipment - new premises being considered, OHS not currently a
factor in its construction or operation/maintenance. New equipment for working at
height available to purchase with budget allocated
Mối quan hệ với, nhận thức và giá trị của công nhân – Quản lý và kiểm soát công
việc là ưu tiên hàng đầu, OHS là trách nhiệm của công nhân, nhận thức của công
nhân là OHS trở nên xa xỉ khi thời gian cho phép/Relationships with, and perceptions
and values of workers – Command and control, work comes first, OHS is the
responsibility of the worker, worker perception is OHS becomes a luxury when time
allows
Văn hóa dựa trên kết quả – dựa trên kết quả, vẫn ít tập trung vào kết quả hoạt động
OHS và sự tham vấn, tham gia của công nhân/The culture in the organization –
results based, little focus still on OHS performance and worker consultation and
participation
Tiêu chuẩn, hướng dẫn và mô hinh được áp dụng bởi tổ chức – không liên quan đến
OHS/Standards, guidelines and models adopted by the organization – none relating
to OHS
Hình thức và phạm vi của mối quan hệ hợp đồng bao gồm, ví dụ, hoạt động thuê
ngoài – tiền lương theo giờ hoặc giá trọn gói dựa trên đầu ra ác định. Không thực
hiện thỏa thuận hợp đồng liên quan đến OHS/The form and extent of contractual
relationships, including for example outsourced activities – hourly rates, or package
price based on a defined output. No contractual arrangements in place relating to
OHS
Sắp xếp thời gian làm việc – thường làm việc cho đến khi hoàn thành công việc hoặc
theo thời gian bạn sẵn sàng thanh toán, điều này tạo ra áp lực lớn với công nhân, sự
mệt mỏi và sai sót liên quan liên quan đến OHS thường xảy ra/Working time
arrangements – generally work till the job is completed, or for as much time as you
are willing to pay me for, this puts enormous stress on the workers, tiredness, and
mistakes relating to OHS are common
Lưu ý: Vấn đề nội bộ và bên ngoài là của riêng tổ chức và sẽ xác định rủi ro và cơ hội cần
xử lý
Note: Internal and external issues are specific to an organization and will determine the
risks and opportunities that need to be addressed.
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 7 of 11
5. Bên có lợi ích [liên quan đến 2.]/Interested parties [relevant to 2.]
Bên ngoài/ Cơ quan Pháp Dịch vụ Cấp Bên phụ thuộc Nhà thầu/Nhà cung
External: luật và Điều cuus/Bác sĩ/Y của Nhân cấp/
chỉnh/Legal and tá/Emergency viên/Staff Contractors/Suppliers
Regulatory Services/ Dependents
Authorities Doctors/Nurses
Khách hàng/ Truyền Ngân hàng/ Đại diện (lao động) của
Customers thông/Media Banks công nhân (bên
ngoài)/Workers’
(labour)
representatives
(external)
Khách tham Công dân/Citizens Cộng đồng địa
quan/Visitors phương/Hàng
xóm/Đại
chúng/Local
community/
Neighbors/
General Public
Công ty bảo Nhóm gây sức Đối tác kinh
hiểm/Insurers ép/Tổ chức phi doanh/Business
chính phủ partners
(NGO)/Pressure
Groups/NGOs
Nội bộ/ Công nhân, gồm Đại diện (lao Chủ sở hữu, Cổ
Internal: lãnh động) của công đông, Ban lãnh
đạo/Workers, nhân (nội đạo, Tổ chức sở
including bộ)/Workers’ hữu/Owners,
management (labour) Shareholders,
representatives Executive Board,
(internal) Parent
Organization
6. Nhu cầu/Mong muốn của bên có lợi ích [liên quan đến 5.]/Needs/Expectations
of interested parties [relevant to 5.]
(Một tổ chức được mong đợi hiểu chung (ví dụ, hiểu rõ, không chi tiết) về nhu cầu và mong
muốn trực tiếp của công nhân và bên có lợi ích khác liên quan đến OHS)
(An organization is expected to gain a general (i.e., high-level, not detailed) understanding
of the expressed needs and expectations of workers and other interested parties that are
OHS relevant)
Công nhân và bên có lợi ích khác có mong muốn liên quan đến OHS được xác định ở dưới
với nhu cầu và mong đợi cá nhân (yêu cầu).
The workers, and other interested parties, with expectations relevant to the OHS have been
determined below, with their individual needs and expectations (requirements).
Chúng được xác định thông qua sự kết hợp nhiều yêu cầu của hợp đồng/đấu thầu, được tiết
lộ tự nguyện, liên hệ qua điện thoại, khảo sát điện tử, cuộc họp hoạt động và trọng tâm của
lãnh đạo cấp cao.
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 8 of 11
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 9 of 11
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 10 of 11
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo
Page 11 of 11
53) Công nhân chủ động báo cáo việc thiếu sắp xếp OHS và
đưa ra cải tiến/Workers who pro-actively report deficiencies
in OHS arrangements and offer up improvements
Đại diện (lao động) của 54) Điều khoản và điều kiện cho công nhân liên quan đến
công nhân (nội OHS/Terms and conditions for workers – OHS related
bộ)/Workers’ (labour)
55) Tham vấn/tham gia của nhân viên về OHS đối với sự thay
representatives
đổi liên quan đến công việc/Employee OHS
(internal)
consultation/participation on work related changes
56) Đào tạo phù hợp và có hiệu lực về vai trò và công nhân
khác họ đại diện/Suitable and sufficient training for their
role, and other workers whom they represent
Chủ sở hữu, Cổ đông, 57) Lợi ích tài chính, tuân thủ pháp luật/tránh phạt, tăng danh
Ban lãnh đạo, Tổ chức tiếng – trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR), cải tiến
sở hữu/Owners, quản trị doanh nghiệp (CG)/Financial benefit, legal
Shareholders, Executive compliance/avoidance of fines, reputational gain –
Board, Parent corporate social responsibility (CSR), enhanced corporate
Organization governance (CG)
@ Bản dịch & bản quyền của BSI Vietnam – tài liệu tham khảo và phục vụ đào tạo