Bước tới nội dung

Ytri hydroxide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ytri hydroxide
Danh pháp IUPACyttrium(III) hydroxide
Tên khácyttrium trihydroxide, yttrium hydroxide[1]
Nhận dạng
Số CAS16469-22-0
PubChem85438
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [OH-].[Y+3].[OH-].[OH-]

InChI
đầy đủ
  • 1S/3H2O.Y/h3*1H2;/q;;;+3/p-3
ChemSpider77052
Thuộc tính
Công thức phân tửY(OH)3
Khối lượng mol139.93
Bề ngoàichất bột màu trắng
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Ytri hydroxide là một hợp chất vô cơ và một basecông thức hóa họcY(OH)3.

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Ytri hydroxide có thể được sản xuất bằng phản ứng của ytri(III) nitratnatri hydroxide trong dung dịch nước[2]:

Y(NO3)3 + 3NaOH → Y(OH)3↓ + 3NaNO3

Phản ứng này tạo ra ytri hydroxide dưới dạng kết tủa sền sệt màu trắng, có thể được làm khô thành bột màu trắng[3].

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Ytri hydroxide là một base, vì vậy nó có thể phản ứng với acid:

Y(OH)3 + 3HNO3 → Y(NO3)3 + 3H2O: 2Y(OH)3 + 3H2SO4 → Y2(SO4)3 + 3H2O

Hợp chất này hấp thụ khí carbon dioxide trong khí quyển[3].

Khi đun nóng, ytri hydroxide sẽ bị phân hủy:

2Y(OH)3 → Y2O3 + 3H2O↑

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “yttrium trihydroxide”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập 20 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ 田俐,陈稳纯,陈琳 等. 水热法合成氢氧化钇纳米管. 无机材料学报. 2009. 24(2): 335-339
  3. ^ a b Perry, Dale L. (2011). Handbook of Inorganic Compounds. CRC Press. tr. 460–461. ISBN 978-1-4398-1461-1.