Bước tới nội dung

Wiang Kaen (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wiang Kaen
เวียงแก่น
Số liệu thống kê
Tỉnh: Chiang Rai
Văn phòng huyện: Muang Yai
20°6′44″B 100°30′49″Đ / 20,11222°B 100,51361°Đ / 20.11222; 100.51361
Diện tích: 526 km²
Dân số: 32.310 (2005)
Mật độ dân số: 61,4 người/km²
Mã địa lý: 5713
Mã bưu chính: 57310
Bản đồ
Bản đồ Chiang Rai, Thái Lan với Wiang Kaen

Wiang Kaen (tiếng Thái: เวียงแก่น) là huyện (‘‘amphoe’’) cực đông của tỉnh Chiang Rai, phía bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng này đã là Mueang Wiang Kaen, nằm bên sông Ngao. Đơn vị này đã được thành lập cùng thời với vương quốc Sukhothai và Chiang Rai.

Chính phủ Thái Lan đã tách ba tambon Muang Yai, Po và Lai Ngao từ Chiang Khong để lập tiểu huyện (King Amphoe) ngày 1 tháng 4 năm 1987.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 7 tháng 9 năm 1995.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Thoeng, Khun Tan, Chiang Khong của tỉnh Chiang Rai. Phía đông là các tỉnh Bokeo Oudomxai của Lào.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 41 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban, và 4 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Muang Yai ม่วงยาย 9 7.449
2. Po ปอ 20 15.946
3. Lai Ngao หล่ายงาว 6 3.490
4. Tha Kham ท่าข้าม 6 5.425

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอเชียงของ จังหวัดเชียงราย ตั้งเป็นกิ่งอำเภอเวียงแก่น” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 104 (67 ง): 2484. ngày 9 tháng 4 năm 1987. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอด่านมะขามเตี้ย อำเภอแก่งหางแมว อำเภอภักดีชุมพล อำเภอเวียงแก่น อำเภอแม่วาง อำเภอถ้ำพรรณรา อำเภอบ่อเกลือ อำเภอโนนสุวรรณ อำเภอห้วยราช อำเภอแม่ลาน อำเภอบางแก้ว อำเภอป่าพะยอม อำเภอหนองม่วงไข่ อำเภอยางสีสุราช อำเภอจังหาร อำเภอบ้านธิ อำเภอภูสิงห์ อำเภอบางกล่ำ อำเภอวังม่วง และอำเภอนายูง พ.ศ. ๒๕๓๘” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 112 (32 ก): 1–3. ngày 8 tháng 8 năm 1995. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]