Warintorn Panhakarn
Warintorn Panhakarn วรินทร ปัญหกาญจน์ | |
---|---|
Warintorn năm 2019 | |
Sinh | 26 tháng 3, 1985 Lom Sak, Phetchabun, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác |
|
Học vị | Cử nhân Thiết kế nội thất Đại học Rangsit |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2008–nay |
Người đại diện | Channel 3 (2008–nay) |
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) |
Warintorn Panhakarn (tiếng Thái: วรินทร ปัญหกาญจน์, phiên âm: Va-rin-thon Pan-ha-can, sinh ngày 26 tháng 03 năm 1985) còn có nghệ danh là Great (เกรท) là một diễn viên và người mẫu người Thái Lan trực thuộc Channel 3. Anh được biết đến qua các vai diễn trong Chồng tôi (2013), Series Quý ông nhà Juthathep (2013), Chuyện tình Nangthip (2016), Dấu chân thiên nga (2018), Cô dâu gián điệp của tôi (2019), Vì sao lạc (2021)...
Tiểu sử và học vấn
[sửa | sửa mã nguồn]Great sinh ngày 26 tháng 3 năm 1985 tại Phetchabun, Thái Lan, là anh cả trong gia đình có ba anh chị em.[cần dẫn nguồn]
Nam diễn viên từng theo học và tốt nghiệp trường Đại học Rangsit - khoa Nghệ thuật & Nghệ thuật ứng dụng, chuyên ngành Thiết kế nội thất.[cần dẫn nguồn]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Ngay sau khi tốt nghiệp đại học, Great nhận được rất nhiều lời mời tham gia đóng phim. Với tài năng diễn xuất của mình, anh nhanh chóng gây dựng tên tuổi trong làng điện ảnh.
Năm 2008, anh tham gia bộ phim truyền hình đầu tay Tình yêu của tôi với vai Sakon.
Năm 2009, anh đóng vai chính đầu tiên trong phim Sai Sueb Delivery.
Từ khi bắt đầu sự nghiệp diễn xuất cho đến nay, Great đã góp mặt trong rất nhiều bộ phim cả vai chính và vai phụ, tuy nhiên một số tác phẩm tiêu biểu của anh được khán giả màn ảnh nhỏ biết đến nhiều nhất là: Tình yêu hoa hồng đen (2011), Series Quý ông nhà Juthathep (2013).[1]
Các phim đã tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên gốc | Tên tiếng Việt | Vai | Đài |
---|---|---|---|---|
2008 | Ruk Ter Yord Ruk | Tình yêu của tôi | Sakon | CH3 |
2009 | Sai Sueb Delivery | Cholatee Maikaew | ||
Fai Chon Saeng | Tình yêu tỏa sáng | Chakchai / Chak | ||
2010 | Johng Kol Khing Tian | Son | ||
Pleng Ruk Rim Khob Fah | Ben | |||
2011 | Kularb Rai Glai Ruk | Tình yêu hoa hồng đen | Chonchanok (Chon) | |
Likit Sanae Ha | Tình yêu định mệnh | Sutyot / "Yot" | ||
2012 | Leh Roy Ruk | Âm mưu đoạt tình | Thawin | |
The Sixth Sense | Giác quan thứ 6 | Triranta | ||
2013 | Khun Chai Taratorn | Chuyện tình chàng khảo cổ | Khun Chai Taratorn / Khun Chai Yai (Series Quý ông nhà Juthathep) | |
Khun Chai Pawornruj | Quý cô và chàng ngoại giao | |||
Khun Chai Puttipat | Bác sĩ Puttipat | |||
Khun Chai Rachanon | Kỹ sư Rachanon | |||
Khun Chai Ronapee | Ảo vọng giàu sang | |||
The Sixth Sense 2 | Giác quan thứ 6 (phần 2) | Triranta | ||
Samee | Chồng tôi | Rab Limwattanathawornkul | ||
2014 | Ruk Tong Oom | Người cha bất đắc dĩ | Sipadun (Sipa) | |
2015 | Tai Ngao Jan | Dưới bóng ánh trăng | Satayu / Toh | |
Kor Pen Jaosao Suk Krung Hai Cheun Jai | Em muốn làm cô dâu | Poon | ||
2016 | Nang Ai | Chuyện tình Nangthip | Tun Gongsoon Thanathip / "Thip" | |
Kon La Kop Fah | Không chung bầu trời | Chinapat / "Chin" | ||
2018 | Matupoom Haeng Huajai | Quê hương trong tim | Patsakorn Wirayakan / "Pat" (Series Thời đại anh hùng) | |
Montra Lai Hong | Dấu chân thiên nga | |||
Lom Phrai Pook Ruk | Gió rừng siết chặt yêu thương | |||
Sen Son Kol Ruk | Đường kẻ rẽ tình | |||
Tai Peek Puksa | Dưới khoảng trời kia | |||
Pbee Kaew Nang Hong | Tiếng sáo nàng Hong | Niraj / Khun Raj / Willit | ||
2019 | Lub Luang Jai | Yêu thương ẩn giấu | Patcharapol Wongwankruea / "Tor" | |
Kao Waan Hai Noo Pen Sai Lub | Cô dâu gián điệp của tôi | Danurut Sangkhaphat / "Rut" | ||
2021 | Dao Kon La Duang | Vì sao lạc | Thanat / "Nat" | |
2022 | Petchakard Jun Jao | Kẻ hành quyết ánh trăng | Atiruj | |
Pom Sanaeha | Nút thắt ái tình | Payu | ||
2023 | Matalada | Nàng Matalada | Khách mời | |
2024 | Mueprap Mahaut | Bất khả chiến bại | Krathing / Santi | |
2025 | Rak Haklang | Tình yêu phản bội | Pan |
Phim ngắn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên gốc | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|
2011 | Soot Ruk Sab E Lee | Peeranee Kongthai |
Xuất hiện trong MV
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên bài hát | Ca sĩ thể hiện | Đóng với |
---|---|---|---|
2014 | ลอง / Long | Boy PeaceMaker | Peeranee Kongthai |
2015 | เพียงชายคนนี้ / Piang Chai Kon Nee (Mai Chai Poo Wi Set) | Nhiều nghệ sĩ | |
2016 | Happy Birthday | Great Warintorn & Peeranee Kongthai | Peeranee Kongthai |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “"เกรท วรินทร" เส้นทางชีวิตพระเอกที่เริ่มต้นจาก "ศูนย์"” (bằng tiếng Thái). www.sanook.com. Truy cập 31 tháng 7 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Warintorn Panhakarn trên IMDb
- Warintorn Panhakarn trên Instagram