Waking Up in Vegas
"Waking Up in Vegas" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Katy Perry từ album One of the Boys | ||||
Phát hành | ngày 7 tháng 4 năm 2009 | |||
Thu âm | 2007–08 | |||
Phòng thu | Rocket Carousel Studio (Los Angeles) | |||
Thể loại | Pop rock | |||
Thời lượng | 3:19 | |||
Hãng đĩa | Capitol | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Katy Perry | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Waking Up in Vegas" trên YouTube |
"Waking Up in Vegas" (tạm dịch: "Thức dậy ở Vegas") là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Katy Perry, được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ tư và cuối cùng trong album phòng thu thứ hai của cô, One of the Boys (2008). Perry đã viết bài hát với Desmond Child và Andreas Carlsson, và Greg Wells đã sản xuất nó, người cũng được ghi là đã sản xuất tất cả các giai điệu nhạc cụ trong bài hát. Nó được phát hành chính thức cho các đài phát thanh Hoa Kỳ vào 21 tháng 4 năm 2009 . "Waking Up in Vegas" là một bản nhạc pop rock về một cặp vợ chồng chưa đủ tuổi say rượu và thổi tiền của họ ở Las Vegas, tỏ lòng tôn kính với câu "Chuyện gì xảy ra ở Vegas, ở lại Vegas".
Bài hát đã lọt vào top 10 ở tám quốc gia, bao gồm cả Hoa Kỳ, nơi nó đạt vị trí thứ chín và trở thành đĩa đơn thứ ba lọt top 10 của Perry. Nó cũng đạt một số trên bảng xếp hạng Billboard Mainstream Top 40 subchart và trên đài phát thanh Hungary. Video âm nhạc được đạo diễn bởi Joseph Kahn và nó có sự tham gia của Perry và nam diễn viên Joel David Moore trong bữa tiệc và đánh bạc ở Vegas. Perry đã trình diễn ca khúc trong Hello Katy Tour và California Dreams Tour của cô, và một đoạn nhạc đã được hát trong chương trình Witness: The Tour ở Las Vegas. Bài hát là một bản nhạc có thể chơi trong trò chơi video 2015 Guitar Hero Live.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa đơn CD[1]
- "Waking Up in Vegas" - 3:22
- "Waking Up in Vegas" (Calvin Harris Radio Edit) - 3:43
- "Waking Up in Vegas" (Jason Nevins Electrotec Edit) - 3:23
- "Waking Up in Vegas" (Manhattan Clique Radio Edit) - 3:50
- "Waking Up in Vegas" (Instrumental) - 3:22
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[37] | Gold | 35.000^ |
Brasil (Pro-Música Brasil)[38] | Platinum | 80,000* |
Canada (Music Canada)[39] | Platinum | 40.000* |
Anh Quốc (BPI)[40] | Silver | 200,000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[42] | 2× Platinum | 2,300,000[41] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Ngày | Định dạng |
---|---|---|
Toàn cầu | Ngày 7 tháng 4 năm 2009 [43] | Tải xuống kỹ thuật số - Chỉnh sửa radio |
Hoa Kỳ | Ngày 21 tháng 4 năm 2009 [44] | Đài phát thanh hit đương đại |
Toàn cầu | Ngày 2 tháng 6 năm 2009 [45] | Bản phối kỹ thuật số EP |
Vương quốc Anh | Ngày 8 tháng 6 năm 2009 [46] | Đĩa đơn CD |
Đức | Ngày 19 tháng 6 năm 2009 [47] | Đĩa đơn CD |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ https://www.discogs.com/Katy-Perry-Waking-Up-In-Vegas/release/3794144
- ^ "Australian-charts.com – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip.
- ^ "Ultratop.be – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Pháp). Ultratip.
- ^ "Katy Perry Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Katy Perry – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Katy Perry. (cần đăng ký mua)
- ^ "Offiziellecharts.de – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
- ^ “Katy Perry Chart History”. RÚV.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Media Forest: Airplay Chart: Week 41, 2009” (bằng tiếng Do Thái). Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Katy Perry" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
- ^ "Dutchcharts.nl – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 27. týden 2009.
- ^ "Swedishcharts.com – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Katy Perry – Waking Up in Vegas" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Katy Perry: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Katy Perry Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Katy Perry Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Katy Perry Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Katy Perry Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ a b https://www.billboard.com/biz/search/charts?page=2&artist=Katy%20Perry&f[0]=ts_chart_artistname%3AKaty%20Perry&f[1]=ss_chart_search_title%3A%2ADressin%27%20Up%2A&f[2]=itm_field_chart_id%3A-&f[3]=ss_bb_type%3Achart_item&solrsort=ds_peakdate%3Aasc&title=Dressin%27%20Up&type=1[liên kết hỏng]
- ^ https://www.billboard.com/biz/search/charts?page=3&artist=Katy%20Perry&f[0]=ts_chart_artistname%3AKaty%20Perry&f[1]=ss_chart_search_title%3A%2ADressin%27%20Up%2A&f[2]=itm_field_chart_id%3A-&f[3]=ss_bb_type%3Achart_item&solrsort=ds_peakdate%3Aasc&title=Dressin%27%20Up&type=1[liên kết hỏng]
- ^ "Katy Perry Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Katy Perry Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “ARIA Top 100 Singles 2008”. Aria.com.au. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Charts Year End: Canadian Hot 100”. Billboard. ngày 19 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Éves összesített listák – MAHASZ Rádiós TOP 100 (súlyozott)”. Mahasz.
- ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2009”. Dutch Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Charts Plus Year end 2009” (PDF). Charts Plus. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Charts Year End: The Billboard Hot 100”. Billboard. ngày 19 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ “U.S. Billboard Hot Dance Club Play”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Pop Songs – Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Katy Perry – Waking Up in Vegas” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Katy Perry – Waking Up in Vegas” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Katy Perry – Waking Up in Vegas” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. Nhập Waking Up in Vegas vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Ask Billboard: Katy Perry's Career Song & Album Sales”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Katy Perry – Waking Up in Vegas” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ “iTunes Store – Katy Perry – Waking Up in Vegas (Radio Edit) – Single”. iTunes Store. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2009.
- ^ “R&R:: Going For Adds:: CHR/Top 40”. Gfa.radioandrecords.com. 21 tháng 4 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2009.
- ^ https://itunes.apple.com/no/album/waking-up-in-vegas-remixes/id318534023
- ^ Waking Up In Vegas by Katy Perry: Amazon.co.uk: Music
- ^ Waking Up in Vegas – Katy Perry: Amazon.de: Musik