Bước tới nội dung

Venezia F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Venezia
Tên đầy đủVenezia Football Club S.r.l.
Biệt danhI Leoni alati (Sư tử có cánh)
I Lagunari (Người đầm phá)
Gli Arancioneroverdi (Cam-Đen-Lục)
Thành lập14 tháng 12 năm 1907; 116 năm trước (1907-12-14) với tên Venezia Foot Ball Club
SânSân vận động Pier Luigi Penzo
Sức chứa11.150
Chủ sở hữuVFC Newco 2020 LLC
Chủ tịchDuncan L. Niederauer
Huấn luyện viên trưởngEusebio Di Francesco
Giải đấuSerie A
2023–24Serie B, 3 trên 20 (thăng hạng qua play-off)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Venezia (Venezia Football Club), thường được gọi là Venezia, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Ý có trụ sở tại Venice, Veneto, hiện đang chơi ở Serie A.

Ban đầu được thành lập với tên Venezia Foot Ball Club vào năm 1907, câu lạc bộ đã trải qua phần lớn lịch sử của mình ở hai hạng đấu hàng đầu của Ý.

Thành tích lớn nhất của Venezia cho đến nay là giành được Coppa Italia trong mùa giải 1940–41. Họ tiếp nối thành công ở cúp này với thành tích cao nhất ở Serie A là vị trí thứ ba trong mùa giải tiếp theo.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4/9/2024.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Phần Lan Jesse Joronen (đội phó thứ 2)
4 HV Indonesia Jay Idzes
5 HV Suriname Ridgeciano Haps
6 TV Hoa Kỳ Gianluca Busio
7 HV Ý Francesco Zampano
9 Đan Mạch Christian Gytkjær
10 Ecuador John Yeboah
11 TV Ý Gaetano Oristanio
12 TM Brasil Bruno Bertinato
14 TV Ý Hans Nicolussi Caviglia (mượn từ Juventus)
15 HV Ý Giorgio Altare
19 TV Iceland Bjarki Steinn Bjarkason
20 Phần Lan Joel Pohjanpalo (đội phó)
21 HV Bỉ Richie Sagrado
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 TV Slovenia Domen Črnigoj
23 TM Ý Matteo Grandi
25 HV Bỉ Joël Schingtienne
27 HV Ý Antonio Candela
30 HV Áo Michael Svoboda
32 TV Ghana Alfred Duncan
33 HV Croatia Marin Šverko
35 TM Serbia Filip Stanković (mượn từ Inter Milan)
38 TV Đan Mạch Magnus Kofod Andersen
45 Ý Antonio Raimondo (mượn từ Bologna)
65 HV Ý Zaccaria Rioda
77 TV Iceland Mikael Egill Ellertsson
79 HV Argentina Franco Carboni (mượn từ Inter Milan)
97 TV Ý Issa Doumbia

Đội trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4/9/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
80 TV Maroc Saad El Haddad
Số VT Quốc gia Cầu thủ
85 TM Estonia Gregor Pürg

Cầu thủ khác theo hợp đồng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4/9/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 TV Ý Luca Fiordilino
TM Ý Filippo Neri
Hoa Kỳ Jack de Vries
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Sénégal Babacar Diop
Hà Lan Jay Enem

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4/9/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Ý Alessandro Plizzari (tại Pescara đến 30/6/2025)
HV Ý Lorenzo Busato (tại Vis Pesaro đến 30/6/2025)
HV Bồ Đào Nha Afonso Peixoto (tại Vis Pesaro đến 30/6/2025)
TV Ý Simone Ascione (tại Foggia đến 30/6/2025)
TV Ý Nunzio Lella (tại Bari đến 30/6/2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Ý Federico Tavernaro (tại Vis Pesaro đến 30/6/2025)
Ý Lorenzo Da Pozzo (tại Pianese đến 30/6/2025)
Ý Alvin Okoro (tại Vis Pesaro đến 30/6/2025)
Iceland Hilmir Rafn Mikaelsson (tại Kristiansund đến 30/6/2025)
Hoa Kỳ Andrija Novakovich (tại Bari đến 30/6/2025)

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Prima Squadra”. Venezia FC. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]