Tubifex
Tubifex | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Annelida |
Lớp (class) | Clitellata |
Bộ (ordo) | Oligochaeta |
Họ (familia) | Naididae |
Phân họ (subfamilia) | Tubificinae |
Chi (genus) | Tubifex Lamarck, 1816 |
Tubifex là tên của một chi phân bố trên toàn thế giới của loài giun. Chúng sống ở trên lớp bùn của ao, hồ, kênh rạch[1]. Hiên tại, chi này có ít nhất là 13 loài đã được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, con số này lại không thể chắc chắn được do rất khó phân biệt.[cần dẫn nguồn]
Các loài thuộc chi này đều là loài lưỡng tính nên chúng có cơ quan sinh sản của con đực (tinh hoàn) và cơ quan sinh sản của con cái (buồng trứng) trong cùng một cơ thể. Tuy nhiên, hai cơ quan này hoàn thiện vào khoảng thời gian khác nhau nên chúng tránh được việc tự thụ tinh và tạo cơ hôi cho việc thụ tinh chéo. Cơ quan sẽ xuất hiện rõ ở phía dưới bụng khi chúng trưởng thành.[cần dẫn nguồn]
Hiện tại, có ít nhất là hai loài thuộc chi này được nuôi với mục đích thương mại nhằm làm thức ăn cho cá. Chúng có thể dễ dàng nuôi trong một cái thùng hay bể cá có một lớp bùn dày 5 đến 7,5 cm và đã được trộn với xác bã thực vật, vụn bánh mì và cám. Bên cạnh đó, phải có dòng chảy của nước nhẹ, liên tục. Sau 15 ngày thì chúng sẽ bắt đầu phát triển. Khi số lượng của chúng tăng lên làm thiếu oxi, chúng sẽ bắt đầu ngoi lên bề mặt bùn, khi ấy là lúc có thể thu hoạch.
Chúng được dùng làm thức ăn cho các loài cá nhiệt đới, cá nước ngọt.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại, các loài thuộc chi này là:[2]
- Tubifex blanchardi (Vejdovský, 1891)
- Tubifex harmani Loden, 1979[2]
- Tubifex costatus (Claparède, 1863)
- Tubifex ignotus (Stolc, 1886)[3]
- Tubifex kryptus Bülow, 1957
- Tubifex longipenis (Brinkhurst, 1965)[3]
- Tubifex montanus Kowalewski, 1919
- Tubifex nerthus Michaelsen, 1908
- Tubifex newaensis (Michaelsen, 1903)[3]
- Tubifex newfei Pickavance & Cook, 1971[3]
- Tubifex pescei (Dumnicka 1981)
- Tubifex pomoricus Timm, 1978
- Tubifex pseudogaster (Dahl, 1960)[3]
- Tubifex smirnowi Lastockin, 1927
- Tubifex superiorensis Brinkhurst & Cook, 1971[2]
- Tubifex tubifex (O. F. Mueller, 1774)[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Dukes, Tyler (ngày 1 tháng 7 năm 2009). “Raleigh 'sewer creature' surprises city officials”. news14.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b c Stimpson, K.S.; Klemm, D.J. (1982). “A guide to the freshwater Tubificidae (Annelida: Clitellata: Oligochaeta) of North America”. U.S. Environmental Protection Agency.: 1–61.
- ^ a b c d e f Pickavance, J.R.; Cook, D.G. (1971). “Tubifex newfei n.sp. (Oligochaeta, Tubificidae) with a preliminary reappraisal of the genus”. Canadian Journal of Zoology. 49 (2): 249–254. doi:10.1139/z71-035.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Video of Tubifex colony in sewer pipe Lưu trữ 2012-07-11 tại Archive.today
- [1] Lưu trữ 2013-07-24 tại Wayback Machine