Bước tới nội dung

Titani(IV) sulfide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Titani(IV) sulfide
Cấu trúc của titani(IV) sulfide
Danh pháp IUPACtitanium(IV) sulfide
Tên kháctitani disulfide
Nhận dạng
Số CAS12039-13-3
PubChem61544
Số EINECS232-223-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • S=[Ti]=S

InChI
đầy đủ
  • 1S/2S.Ti
ChemSpider55461
UNII2F2UPU4KCW
Thuộc tính
Công thức phân tửTiS2
Khối lượng mol112,012 g/mol
Bề ngoàibột vàng đến vàng kim loại
Khối lượng riêng3,22 g/cm³, rắn
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng chậm
Độ hòa tantạo phức với amonia
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Titani(IV) sulfide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học TiS2. Hợp chất này là một chất rắn màu vàng đến vàng kim loại với độ dẫn điện cao. TiS2 được sử dụng làm vật liệu chế tạo catốt trong pin sạc.[1]

Tổng hợp và các phản ứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Titani(IV) sulfide được điều chế bởi phản ứng của các nguyên tố thành phần ở nhiệt độ khoảng 500 ℃.[2]

Ti + 2S → TiS2

Hợp chất có thể được tổng hợp dễ dàng hơn từ titani(IV) chloride, nhưng hợp chất thu được sản phẩm này thường ít tinh khiết hơn so với hợp chất thu được từ phản ứng của các nguyên tố thành phần.[2]

TiCl4 + 2H2S → TiS2 + 4HCl

Phản ứng này đã được áp dụng cho sự hình thành của các lớp TiS2 bằng cách lắng đọng hóa học. Thioldisulfit hữu cơ có thể được sử dụng thay cho hydro sulfide.[3]

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

TiS2 không ổn định trong không khí. Khi gia nhiệt, chất rắn này trải qua quá trình oxy hóa thành titani(IV) oxide:

TiS2 + O2 → TiO2 + 2S

TiS2 cũng nhạy cảm với nước:

TiS2 + 2H2O → TiO2 + 2H2S↑

Khi đun nóng, TiS2 giải phóng lưu huỳnh, tạo thành dẫn xuất titani(III) sulfide:

2TiS2 → Ti2S3 + S

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Phức hợp TiS2·NH3 được tạo thành khi cho TiS2 tác dụng với NH3 ở thể khí hoặc lỏng. TiS2 phản ứng với NH3 tạo thành chất lỏng màu tím đen, khi tách ra ở dạng bột/tinh thể có màu giống kim loại đồng.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Smart, Lesley E.; Moore, Elaine A. (2005). Solid State Chemistry: An Introduction, Third Edition. Boca Raton, FL: Taylor & Francis.
  2. ^ a b Mckelvy, M. J.; Claunsinger, W. S. (1995). “titanium Disulfide”. Inorganic Syntheses. 30: 28–32. doi:10.1002/9780470132616.ch7.
  3. ^ Lewkebandara, T. Suren; Winter, Charles H. (1994). “CVD routes to titanium disulfide films”. Advanced Materials. 6: 237–9. doi:10.1002/adma.19940060313.
  4. ^ R. R. Chianelli, J. C. Scanlon, M. S. Whittingham, F. R. Gamble (ngày 1 tháng 5 năm 1975). Structural studies of the intercalation complexes titanium sulfide-ammonia (TiS2·NH3) and tantalum sulfide-ammonia (TaS2·NH3). Inorg. Chem. 1975, 14 (7): 1691–1696. doi:10.1021/ic50149a052.