Tigray (vùng)
Giao diện
Vùng Tigray ትግራይ ክልል | |
---|---|
— kilil — | |
Bản đồ Ethiopia thể hiện vùng Tigray | |
Quốc gia | Ethiopia |
Thủ phủ | Mek'ele |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 41.409,95 km2 (1,598,847 mi2) |
[1] | |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 4.316.988 |
• Mật độ | 1,0/km2 (2,7/mi2) |
Múi giờ | UTC+3 |
Mã ISO 3166 | ET-TI |
Vùng Tigray (ትግራይ ክልል Tigrāy Kilil) là vùng cực bắc trong số 9 vùng dựa trên cơ sở dân tộc (kililoch) tại Ethiopia. Vùng bao trùm quê hương của người Tigray, có tên cũ là vùng 1. Thủ phủ của vùng là Mek'ele.
Tigray giáp với các vùng Gash Barka và Nam của Eritrea ở phía bắc, giáp với bang Gedaref của Sudan ở phía tây, giáp với vùng Afar ở phía đông, và giáp với vùng Amhara ở phía nam và tây nam.[2] NGoài Mek'ele, các đô thị chính của vùng Tigray là Abiy Addi, Adigrat, Adwa, Axum, Humera, Korem, Maychew, Qwiha, Shire (Inda Selassie), Wukro và Zalambessa, và đô thị mang tính lịch sử là Yeha.
Dân tộc | Điều tra 1994 | Điều tra 2007 |
---|---|---|
Tigray | 94,98% | 96,55% |
Amhara | 2,6% | 1,63% |
Irob | 0,7% | 0,71% |
Afar | - | 0,29% |
Agaw | - | 0,19% |
Oromo | - | 0.17 |
Kunama | 0.05% | 0.07% |
Tôn giáo | Điều tra 1994 | Điều tra 2007[3] |
---|---|---|
Ki-tô giáo Chính thống | 95,5% | 95,6% |
Hồi giáo | 4,1% | 4,0% |
Công giáo La Mã | 0,4% | 0,4% |
Tin Lành | - | 0,1% |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2011 National Statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
- ^ Eritrea and Ethiopia (Bản đồ). 1:5,000,000. Central Intelligence Agency. 2009. Map #803395.
- ^ "Census 2007" Lưu trữ 2012-06-04 tại Wayback Machine, first draft, Tables 1, 4, 5, 6.