Bước tới nội dung

Tiếng Belarus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Belarus
беларуская мова
bielaruskaja mova
Sử dụng tạiBelarus, và tại 14 quốc gia khác
Tổng số người nói3,2 triệu (2,2 triệu tại Belarus) (2009)
Dân tộc8 triệu người Belarus tại Belarus (thống kê 2009)
Phân loạiẤn-Âu
Ngôn ngữ tiền thân
Đông Slav cổ
Hệ chữ viếtKirin (bảng chữ cái tiếng Belarus)
Hệ chữ nổi tiếng Belarus
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Belarus
 Ba Lan (tại Gmina Orla, Gmina Narewka, Gmina Czyże, Gmina Hajnówkathị trấn Hajnówka)[1]
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Quy định bởiHọc viện Khoa học Quốc gia Belarus
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1be
ISO 639-2bel
ISO 639-3bel
Glottologbela1254[5]
Linguasphere53-AAA-eb < 53-AAA-e
(varieties:
53-AAA-eba to 53-AAA-ebg)
Vùng nói tiếng Belarus
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Belarus (беларуская мова bielaruskaja mova [bʲelaˈruskaja ˈmova]) là ngôn ngữ đồng chính thức của Belarus (cùng với tiếng Nga), và được nói ở một số quốc gia khác, chủ yếu là Nga, Ukraina, và Ba Lan.[6]

Tiếng Belarus là một ngôn ngữ Đông Slav và chia sẻ nhiều đặc điểm ngữ pháp và từ vựng với các ngôn ngữ khác chung nhóm. Ở chừng mực nào đó, người nói tiếng Nga hay tiếng Ukraina và người nói tiếng Belarus có thể thông hiểu lẫn nhau. Tiếng Belarus cổ (thế kỷ 14-17) là một hậu duệ của tiếng Đông Slav cổ (thế kỷ 10-13).

Theo thống kê 1999, tiếng Belarus là "ngôn ngữ nói tại nhà" của chừng 3.686.000 công dân Belarus (36,7% dân số).[7][8] Khoảng 6.984.000 (85,6%) người Belarus báo cáo rằng đây là "tiếng mẹ đẻ" của họ. Những người khác cho rằng có 6.715.000 tại Belarus và 9.081.102 trên toàn cầu.[9] Theo thống kê do chính phủ Belarus thực hiện năm 2009, 72% người Belarus nói tiếng Nga tại nhà, nhưng chỉ 11,9% người Belerus nói tiếng Belarus tại nhà. 29,4% người Belarus biết viết, nói và đọc tiếng Belarus, 52,5% chỉ biết đọc và nói.

Tiếng Belarus

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ У Падляшскім ваяводстве беларуская мова прызнана афіцыйнай
  2. ^ Česko má nové oficiální národnostní menšiny. Vietnamce a Bělorusy
  3. ^ “Law of Ukraine "On Principles of State Language Policy" (Current version — Revision from 01.02.2014)”. Document 5029-17, Article 7: Regional or minority languages Ukraine, Paragraph 2. Zakon2.rada.gov.ua. ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ “To which languages does the Charter apply?”. European Charter for Regional or Minority Languages. Council of Europe. tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Belarusian”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  6. ^ Cũng được nói tại Azerbaijan, Canada, Estonia, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Latvia, Litva, Moldova, Tajikistan, Turkmenistan, Hoa Kỳ, Uzbekistan, theo Ethnologue.
  7. ^ Data from 1999 Belarusian general census in English Lưu trữ 2009-05-05 tại Wayback Machine.
  8. ^ Trong số này, khoảng 3.370.000 là người Belarus, khoảng 257.000 còn lại thuộc về các dân tộc khác (người Nga, người Ba Lan, người Ukraina, và người Do Thái).
  9. ^ (Johnstone and Mandryk 2001) as cited on Ethnologue.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]