Thân vương Masahito
Masahito, Thân vương Thường Lục cung | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thường Lục cung Thân vương | |||||
Thân vương Masahito năm 2019 | |||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 28 tháng 11, 1935 | ||||
Phối ngẫu | Hanako Tsugaru (cưới 1964) | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Hoàng thất Nhật Bản | ||||
Thân phụ | Chiêu Hòa Thiên hoàng | ||||
Thân mẫu | Hoàng hậu Kōjun |
Thường Lục cung Thân vương Masahito (常陸宮正仁親王 (Thường Lục cung Chính nhân Thân vương) Hitachi-no-miya Masahito Shinnō , hay Thân vương Hitachi, sinh ngày 28 tháng 11 năm 1935) là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản và là em trai của Thượng hoàng Akihito, chú của Thiên hoàng Naruhito. Ông là con trai thứ hai và là con thứ sáu của Thiên hoàng Shōwa và Hoàng hậu Kōjun và đứng thứ ba trong dòng dõi kế vị ngai vàng Nhật Bản. Ông chủ yếu được biết đến với các hoạt động từ thiện và nghiên cứu về nguyên nhân gây ung thư.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thân vương Masahito sinh ra tại Hoàng cung Tokyo, ông được ban ấu danh là 'Yoshi-no-miya (義宮正仁親王 Yoshi-no-miya Masahito Shinnō).
Ông được giáo dục tại Trường Gakushūin, trường dành cho các thành viên Hoàng gia và quý tộc. Cuối năm 1944, Cung Nội sảnh đã ra chỉ thị sơ tán Thân vương Masahito cùng anh trai là Thái tử Akihito đến Nikkō ra khỏi thủ đô Tokyo, để thoát khỏi vụ oanh tạc của Mỹ.
Sau khi chiến tranh kết thúc, từ 1947 đến 1950, một gia sư ngoại quốc là Elizabeth Grey Vining nhận nhiệm vụ dạy dỗ cho Thân vương, cũng như các chị gái của ông, 3 vị Nội thân vương Kazuko, Atsuko và Takako về môn tiếng Anh.
Thân vương nhận bằng đại học về hóa học tại Khoa Khoa học tại Đại học Gakushuin năm 1958. Sau đó, ông đã phát triển sự nghiệp riêng của mình tại Khoa Khoa học tại Đại học Tokyo. Năm 1969, ông trở thành Phó Nghiên cứu của Quỹ Nghiên cứu Ung thư Nhật Bản chuyên nghiên cứu về sự phân chia tế bào. Kết quả nghiên cứu của ông đã được báo cáo trong các tạp chí kỹ thuật của Hiệp hội Ung thư Nhật Bản, cũng như của Hiệp hội Nghiên cứu Ung thư Hoa Kỳ.
Năm 1997, Thân vương nhận bằng tiến sĩ danh dự của Đại học George Washington ở Hoa Kỳ và vào tháng 4 năm 2001 đã nhận được bằng khác từ Đại học Minnesota. Vào tháng 3 năm 1999, ông trở thành thành viên danh dự của Hiệp hội Nghiên cứu Ung thư Đức, để ghi nhận những đóng góp khoa học quan trọng của ông trong lĩnh vực nghiên cứu ung thư.
Kết hôn
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 30 tháng 9 năm 1964, Thân vương kết hôn với Hanako Tsugaru (sinh ngày 19 tháng 7 năm 1940), con gái thứ tư của cựu Bá tước Yoshitaka Tsugaru,người cũng là hậu duệ của các lãnh chúa của Lãnh địa Tsugaru. Sau ngày cưới, Thiên hoàng đã ban cho ông cung hiệu là Thường Lục cung (Hitachi-no-miya),cho phép ông lập nên chi nhánh mới của Hoàng gia.
Sau khi kết hôn, vợ chồng ông sinh sống tại một cung điện trong khu vườn rộng lớn ngoài khơi Komazawadori ở Higashi, Shibuya.[1] Vợ chồng ông không có con.
Trách nhiệm chính thức
[sửa | sửa mã nguồn]Thân vương Masahito là chủ tịch danh dự của một loạt các tổ chức từ thiện, đặc biệt là những tổ chức liên quan đến trao đổi quốc tế. Gần đây nhất,vợ chồng ông đã đến thăm Nicaragua và El Salvador, để kỷ niệm 70 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với cả hai nước vào tháng 10/2005. Họ cũng đã đến thăm Pháp vào tháng 9 năm 2007 và Peru, đánh dấu kỷ niệm 110 năm kể từ khi thành lập một cộng đồng Nhật Bản tại đất nước này, vào tháng 6 năm 2009.
Tước hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Cách xưng hô với Thân vương Masahito | |
---|---|
Danh hiệu | His Imperial Highness |
Trang trọng | Your Imperial Highness |
Khác | Sir |
- 28 tháng 11 năm 1935 - 1 tháng 10 năm 1964: Thân vương Yoshi Masahito.
- Ngày 1 tháng 10 năm 1964 - hiện tại: Thường Lục cung Thân vương.
Danh dự
[sửa | sửa mã nguồn]Danh dự quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Grand Cordon của Huân chương Hoa cúc
Danh dự nước ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- liên_kết=|viền Denmark: Hiệp sĩ của Dòng voi (28.9.1965).[2]
- liên_kết=|viền Italy: Thập tự giá của Huân chương Cộng hòa Ý (22/11/1965) [3]
- liên_kết= Nepal: Thành viên của Dòng Ojaswi Rajanya (19.4.1960).[4]
Bằng danh dự
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí danh dự
[sửa | sửa mã nguồn]- Thành viên Hội đồng Hoàng gia
- Chủ tịch Hiệp hội bảo tồn chim Nhật Bản
- Chủ tịch Hội trẻ em khuyết tật Nhật Bản
- Chủ tịch Viện sáng chế và đổi mới Nhật Bản
- Chủ tịch Hội Nhật Bản-Đan Mạch
- Chủ tịch Quỹ Dainippon Silk
- Chủ tịch Hiệp hội Phục hồi Người khuyết tật Nhật Bản
- Chủ tịch Hiệp hội nghệ thuật Nhật Bản
- Chủ tịch Hội Công viên Động vật học Tokyo
- Chủ tịch của Maison Franco-Japonaise
- Chủ tịch Quỹ nghiên cứu ung thư của công chúa Takamatsu
- Chủ tịch danh dự của Hiệp hội Nhật Bản-Thụy Điển
- Chủ tịch danh dự của Hiệp hội Nhật Bản-Bỉ
- Chủ tịch danh dự của Quỹ nghiên cứu ung thư Nhật Bản
- Chủ tịch danh dự của Hiệp hội Pasteur Japon
- Phó chủ tịch danh dự của Hội chữ thập đỏ Nhật Bản
Tổ tiên
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ tiên của Thân vương Masahito | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kunaicho | The Imperial Palace and other Imperial Household Establishments
- ^ www.borger.dk Lưu trữ 2012-05-29 tại Wayback Machine , Persondetaljer - Hans Kejserlige Højhed Prins Hitachi af Japan
- ^ “Le onorificenze della Repubblica Italiana”. Truy cập 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Omsa.org
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoàng thân và Công chúa Hoàng gia của họ tại trang web của Cơ quan Hoàng gia
Masahito, Hoàng tử Hitachi Sinh ngày : 28 tháng 11 năm 1935
| ||
Dòng kế thừa | ||
---|---|---|
Trước bởi </br> Hoàng tử Hisahito của Akishino |
Dòng dõi kế vị ngai vàng Nhật Bản </br> Vị trí thứ 4 |
Cuối dòng |
Thứ tự ưu tiên tại Nhật Bản | ||
Trước bởi </br> Hoàng tử Hisahito của Akishino |
Quý ông </br> HIH Hoàng tử Hitachi |
Thành công bởi </br> ưu tiên địa phương |