Tân An, Thủ Dầu Một
Tân An
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường Tân An | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đông Nam Bộ | ||
Tỉnh | Bình Dương | ||
Thành phố | Thủ Dầu Một | ||
Trụ sở UBND | Đường ĐX 124, khu phố 6 | ||
Thành lập | 29/12/2013[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 11°2′1″B 106°36′57″Đ / 11,03361°B 106,61583°Đ | |||
| |||
Diện tích | 10,22 km² | ||
Dân số (2021) | |||
Tổng cộng | 16.833 người[2] | ||
Mật độ | 1.648 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 25765[3] | ||
Tân An là một phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Tân An có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Hiệp An
- Phía tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh qua sông Sài Gòn
- Phía nam giáp phường Tương Bình Hiệp
- Phía bắc giáp thành phố Bến Cát qua sông Thị Tính.
Phường Tân An có diện tích 10,22 km², dân số năm 2021 là 16.833 người[4], mật độ dân số đạt 1.648 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Tân An được chia thành 9 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sau năm 1975, Tân An là một xã thuộc huyện Châu Thành cũ.
Ngày 11 tháng 3 năm 1977, huyện Châu Thành giải thể, xã Tân An chuyển sang trực thuộc thị xã Thủ Dầu Một.[5]
Ngày 10 tháng 12 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 156/2003/NĐ-CP[6]. Theo đó, thành lập xã Hiệp An trên cơ sở 144 ha diện tích tự nhiên và 3.571 người của xã Tương Bình Hiệp, 352 ha diện tích tự nhiên và 3.420 người của xã Tân An.
Sau khi điều chỉnh, xã Tân An còn lại 1.150 ha diện tích tự nhiên và 11.254 người.
Ngày 9 tháng 6 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định số 73/2008/NĐ-CP[7]. Theo đó, điều chỉnh 83,083 ha diện tích tự nhiên và 2.093 người của xã Tân An về xã Tương Bình Hiệp quản lý.
Sau khi điều chỉnh, xã Tân An còn lại 1.014,857 ha diện tích tự nhiên và 11.757 người.
Ngày 29 tháng 12 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 136/NQ-CP[1]. Theo đó, thành lập phường Tân An trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của xã Tân An.
Sau khi thành lập, phường Tân An có 1.014,85 ha diện tích tự nhiên và 13.374 người.
Di tích
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị quyết số 136/NQ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và thành lập 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương”.
- ^ Công văn số 157/TB-SYT: Đánh giá cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương (tính đến 18g00’ ngày 03 tháng 11 năm 2021). “Dân số đến 03 tháng 11 năm 2021 - tỉnh Bình Dương” (PDF).
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Công văn số 157/TB-SYT: Đánh giá cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương (tính đến 18g00’ ngày 03 tháng 11 năm 2021). “Dân số đến 03 tháng 11 năm 2021 - tỉnh Bình Dương” (PDF).
- ^ “Quyết định 55-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Sông Bé”.
- ^ “Nghị định số 156/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo, Dĩ An”.
- ^ “Nghị định 73/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương”.