Bước tới nội dung

Saudia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Saudi Arabian Airlines)
Saudia
السعودية
as-Suʿūdiyyah
IATA
SV
ICAO
SVA
Tên hiệu
SAUDIA
Lịch sử hoạt động
Thành lập1945
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Thông tin chung
CTHKTXAl-Fursan
Liên minhSkyTeam
Công ty mẹChính phủ Ả Rập Xê Út
Số máy bay142 (+33 đơn hàng) đội máy bay hành khách
12 máy bay chở hàng
8 máy bay hoàng gia
Điểm đến90
Khẩu hiệuWelcome to your world
Trụ sở chínhJeddah, Ả Rập Xê Út
Nhân vật
then chốt
Trang webwww.saudiairlines.com

Saudi Arabian Airlines (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية العربية السعودية, phiên âm: Al-Khuṭūṭ al-Jawwiyyah al-ʿArabiyyah al-Saʿūdiyyah) là hãng hàng không quốc gia Ả-rập Xê-út, trụ sở tại Jeddah.Hãng hàng không hoạt động các chuyến bay trong nước và quốc tế đến ​​trên 90 điểm đến tại Trung Đông,châu Phi,châu Á,châu Âu và Bắc Mỹ.Chuyến bay trong nước và quốc tế đang hoạt động chủ yếu là trong tháng Ramadan và mùa Hajj.

Cơ sở hoạt động chính của hãng hàng không này là Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz (JED). Trung tâm lớn khác là Sân bay quốc tế Quốc vương Khalid (RUH), và sân bay quốc tế King Fahd (DMM). Sân bay Dammam mới được mở cửa cho thương mại sử dụng vào ngày 28 tháng 11 năm 1999. Sân bay quốc tế Dhahran đã được sử dụng cho đến khi đó, đã trở lại là được sử dụng như một căn cứ quân sự.

Saudi Arabian Airlines là thành viên của Tổ chức các hãng hàng không Ả Rập. Hãng hàng không sử dụng được các tàu sân bay lớn nhất trong khu vực, nhưng vì sự phát triển của sân bay và các hãng hàng không khác đã trở thành lớn thứ hai trong năm 2006, sau Emirates, Etihad Airways 2 Boeing 707, 20 Boeing 737, 36 Boeing 777-300ER, 18 Airbus A350, 40 Airbus A330

Thỏa thuận liên danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bay

[sửa | sửa mã nguồn]
Airbus A330-343
Boeing 777-300ER mang màu sơn 2018 Saudia Ad Diriyah E-Prix
Boeing 787-9

Tính đến tháng 11/2021:

Đội bay chở khách
Máy bay Đang hoạt động Đặt hàng Hành khách Ghi chú
F J Y Tổng
Airbus A320-200 46 12 120 132
132 144
20 90 110
Airbus A321-200 15 20 145 165
Airbus A321neo 20 TBA
Airbus A321XLR 15 TBA
Airbus A330-300 32 36 262 298
252 288
30 300 330
Boeing 777-300ER 33 12 36 242 290
30 351 381
383 413
12 393 405
Boeing 787-9 13 24 274 298 Đặt hàng sau triển lãm hàng không quốc tế Dubai
Boeing 787-10 5 257 24 333 357
Tổng cộng 144 295
Đội bay chở hàng
Boeing 747-400BDSF 2
Cargo
Boeing 747-400ERF 1
Cargo
Boeing 747-400F 1
Cargo
Boeing 777F 4
Cargo
Tổng cộng 8

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • World's Most Improved Airline' năm 2017 được trao bởi SkyTrax
  • World's Most Improved Airline' năm 2020 được trao bởi SkyTrax

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]