Bước tới nội dung

SNCASO Trident

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
SO.9000/SO.9050 Trident
Kiểu Máy bay tiêm kích đánh chặn nghiên cứu
Nguồn gốc Pháp Pháp
Nhà chế tạo SNCASO
Chuyến bay đầu 2 tháng 3, 1953
Số lượng sản xuất 12

SNCASO SO.9000 Trident là một mẫu thử máy bay tiêm kích đánh chặn động cơ hỗn hợp của Pháp trong thập niên 1950.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
SO.9000 Trident I
SO.9050 Trident II

Tính năng kỹ chiến thuật (SO.9000)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Gunston[1] Rothmund[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 14 m (45 ft 11 in)
  • Sải cánh: 8,15 m (26 ft 9 in)
  • Chiều cao: 3,17 (12 ft 1,5 in)
  • Diện tích cánh: 14,5 m² (156 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 3.350 kg (7.385 lb)
  • Trọng lượng có tải: 5.500 kg (12.125 lb)
  • Động cơ:
    • 2 × Turbomeca Marboré kiểu động cơ tuabin phản lực, () mỗi chiếc
    • 1 × SEPR 481 kiểu động cơ rocket nhiên liệu lỏng 3 buồng đốt, 2.775 lbf (12,37 kN)mỗi buồng đốt

Hiệu suất bay

Máy bay tương tự

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gunston 1981, p. 219.
  2. ^ “IAC-04-IAA-6.15.3.02 REUSABLE MAN-RATED ROCKET ENGINES The French Experience, 1944-1996” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bridgman, Leonard (1956). Jane's All the World's Aircraft 1956-57. London: Jane's All the World's Aircraft Publishing Co. Ltd.
  • Gunston, Bill. Fighters of the Fifties. Cambridge, England. Patrick Stephens Limited, 1981. ISBN 0-85059-463-4
  • Taylor, John W.R. Jane's Pocket Book of Research and Experimental Aircraft, London, Macdonald and Jane's Publishers Ltd, 1976. ISBN 0-356-08409-4.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]