Robbie Williams
Robbie Williams | |
---|---|
Robbie Williams tại Lễ khai mạc giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Sinh | 13 tháng 2, 1974 |
Nguyên quán | Burslem, Stoke-on-Trent, Anh |
Thể loại | Pop rock, britpop, soft rock, dance-pop, swing revival, dance-rock, traditional pop, Hip pop |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Nhạc sĩ, Nhà sản xuất thu âm, Diễn viên |
Năm hoạt động | 1990-nay |
Hãng đĩa | Chrysalis, EMI |
Hợp tác với | Take That, Gary Barlow Kylie Minogue, Nicole Kidman, Pet Shop Boys, Neil Hannon |
Website | RobbieWilliams.com |
Robert Peter Maximillian Williams (sinh 13 tháng 2 năm 1974 tại Burslem, Stoke-on-Trent, Staffordshire, Anh) là ca sĩ hát nhạc pop người Anh[1]. Anh là cựu thành viên ban nhạc Take That, và là người thành công nhất sau khi ban nhạc này tan rã.
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- Album phòng thu
- Life thru a Lens (1997)
- I've Been Expecting You (1998)
- Sing When You're Winning (2000)
- Swing When You're Winning (2001)
- Escapology (2002)
- Intensive Care (2005)
- Rudebox (2006)
- Reality Killed the Video Star (2009)
- Take the Crown (2012)
- Swings Both Ways (2013)
- The Heavy Entertainment Show (2016)
Bê bối
[sửa | sửa mã nguồn]Trong Lễ khai mạc giải vô địch bóng đá thế giới 2018, nam ca sĩ đã mang đến buổi lễ những ca khúc gắn liền với tên tuổi của mình như Let Me Entertain You, Feel, Angels, và Rock DJ.
Tuy nhiên, bước xuống sân khấu sau khi kết thúc phần biểu diễn, Robbie Williams bất ngờ có một hành động giơ ngón tay thối trước ống kính truyền hình trực tiếp. Trong một quy định hồi tháng 7 năm 2014, Nga cấm việc sử dụng các từ ngữ chửi thề và hành động xúc phạm trong nghệ thuật. Những ai phạm luật sẽ đối diện "mức phạt từ 70-1.400 USD tùy thuộc họ là cá nhân, quan chức, hay tổ chức".
Về lý thuyết, Robbie Williams có thể bị trừng phạt vì hành động khiếm nhã của anh. Tuy nhiên, quyết định phạt hay không phụ thuộc vào nước chủ nhà Nga.
Là một trong các kênh truyền hình phát sóng trực tiếp lễ khai mạc, đài Fox đã lên tiếng xin lỗi về sự cố ngoài ý muốn trên.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rollings, Grant (ngày 5 tháng 2 năm 2010). “Stars' crazy middle names”. The Sun. News International. tr. 8.
|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “Giơ 'ngón tay thối' tại World Cup Robbie Williams có thể bị phạt tiền”.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Robbie Williams. |
- Sơ khai ca sĩ
- Sinh năm 1974
- Nhân vật còn sống
- Ca sĩ Vương quốc Liên hiệp Anh
- Ca sĩ nhạc pop
- Người đoạt giải BRIT
- Người đoạt giải World Music Awards
- Thành viên ban nhạc Take That
- Ca sĩ nhạc pop Anh
- Ca sĩ tự sáng tác người Anh
- Người đoạt giải Ivor Novello
- Nam diễn viên điện ảnh Anh
- Nghệ sĩ của Capitol Records
- Nghệ sĩ của Columbia Records
- Nam diễn viên truyền hình Anh