Bước tới nội dung

Rio Grande do Sul

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rio Grande do Sul
Bang Rio Grande do Sul
Flag of Rio Grande do Sul
Cờ
Coat of arms of Rio Grande do Sul
Huy hiệu
Khẩu hiệu: 
"Liberdade, Igualdade, Humanidade" (Tiếng Bồ Đào Nha)
"Tự do, Bình đẳng, Nhân văn"
Quốc ca: Hino Rio-Grandense
Bản đồ của Brasil với Rio Grande do Sul được đánh dấu
Bản đồ của Brasil với Rio Grande do Sul được đánh dấu
Tọa độ: 30°N 53°T / 30°N 53°T / -30; -53
Quốc gia Brasil
Thủ phủThành phố lớn nhất Porto Alegre
Chính quyền
 • Thống đốcEduardo Leite (PSDB)
 • Phó Thống đốcRanolfo Vieira Júnior (PTB)
 • Thượng nghị sĩLasier Martins (PSD)
Luis Carlos Heinze (PP)
Paulo Paim (PT)
Diện tích
 • Tổng cộng281.707,149 km2 (108,767,738 mi2)
Thứ hạng diện tích9
Dân số
 (2022)[1]
 • Tổng cộng10,882,965
 • Thứ hạng6
 • Mật độ38,63/km2 (100,1/mi2)
 • Thứ hạng mật độ25
Tên gọi dân cưRio-grandense, sul-rio-grandense hoặc gaúcho
GDP
 • Năm2015
 • Tổng cộngUS$205 tỷ (PPP) US$115 tỷ (trên danh nghĩa) (4)
 • Bình quân đầu ngườiUS$18,131 (PPP) US$10,244 (trên danh nghĩa) (5)
HDI
 • Năm2017
 • Loại0.787[2]cao (6)
Múi giờUTC-3 (BRT)
Mã bưu điện
90000-000 đến 99990-000
Mã ISO 3166BR-RS
Websiters.gov.br

Rio Grande do Sul là bang nằm ở cực nam Brasil, giáp biên giới với các tỉnh Misiones, Corrientes của Argentina, các tỉnh Artigas, Rivera, Cerro Largo, Treinta y Tres, Rocha của UruguayĐại Tây Dương. Thành phố Chuí thuộc bang này, tiếp giáp Uruguay, là thành phố cực nam của Brasil. Các vùng Bento GonçalvesCaxias do Sul của bang là trung tâm sản xuất rượu lớn nhất Brasil.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2022 IBGE Estimates – Estimates of Resident Population in Brazil, Federative Units and Municipalities” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). IBGE.gov.br.
  2. ^ “Radar IDHM: evolução do IDHM e de seus índices componentes no período de 2012 a 2017” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). PNUD Brasil. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.


Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]