Bước tới nội dung

Quận Fulton, Kentucky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Quận Fulton là một quận thuộc tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số người. Quận lỵ đóng ở.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.

Các xa lộ chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số 2 năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận đã có dân số có 7.752 người, 3.237 hộ gia đình, và 2.113 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 37 trên một dặm vuông (14 / km2). Có 3.697 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 18 trên một dặm vuông (6,9 / km 2). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống trong quận này bao gồm 75,12% người da trắng, 23,19% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,12% người Mỹ bản xứ, 0,31% ở châu Á, 0,32% từ các chủng tộc khác, và 0,94% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,72% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào.

Có 3.237 hộ, trong đó 29,30% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 44,40% là đôi vợ chồng sống với nhau, 18,00% có nữ hộ và không có chồng, và 34,70% là không lập gia đình. 32,30% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 16,20% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,32 và cỡ gia đình trung bình là 2,92.

Trong quận này cơ cấu độ tuổi dân cư được trải ra với 24,90% dưới độ tuổi 18, 8,90% 18-24, 25,50% 25-44, 23,20% từ 45 đến 64, và 17,50% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 38 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 87,70 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 82,00 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đã đạt mức USD 24.382, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 30.788. Phái nam có thu nhập trung bình USD 26.401 so với 19.549 USD của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người của dân cư quận là 14.309 USD. Có 20,10% gia đình và 23,10% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 32,30% những người dưới 18 tuổi và 16,00% của những người 65 tuổi hoặc hơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]