Bước tới nội dung

Pakxe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pakxe
—  Thành phố  —
Pakxe trên bản đồ Lào
Pakxe
Pakxe
Quốc gia Lào
TỉnhChampasack
Diện tích
 • Tổng cộng70 mi2 (180 km2)
Dân số
 • Tổng cộng87,000
Múi giờUTC+7
Cầu Hữu nghị Nhật-Lào bắc qua sông Mê Kông

Pakxe (hoặc phiên âm qua tiếng Pháp thành Paksé, tiếng Việt: Pắc Xế) là một thành phố, tỉnh lỵ của tỉnh Champasack ở hạ Lào đồng thời là huyện lỵ huyện (muang, mường) của huyện Pakxe.[1].

Pakxe có dân số 87.000, tọa lạc tại hợp lưu của hai con sông sông Xedonesông Mê Kông. Đây là tỉnh lỵ của tỉnh Champasack và là cửa ngõ vào Cao nguyên Bolovens. Trước đây, trung tâm huyện này là kinh đô của Vương quốc Champasak, bị hủy bỏ năm 1946 khi Vương quốc Lào được thành lập. Kể từ khi có cầu Hữu nghị Nhật-Lào bắc qua sông Mê Kông (do Nhật Bản viện trợ) nối liền hai phần của Champasack hai bên bờ và với tỉnh Ubon Ratchathani của Thái Lan, Pakxe đã trở thành một trung tâm thương mại của Lào.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Pakse (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.7
(98.1)
37.8
(100.0)
37.8
(100.0)
39.4
(102.9)
38.3
(100.9)
35.0
(95.0)
33.9
(93.0)
34.4
(93.9)
34.4
(93.9)
35.0
(95.0)
34.4
(93.9)
35.0
(95.0)
39.4
(102.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 32.0
(89.6)
33.5
(92.3)
35.1
(95.2)
35.5
(95.9)
33.5
(92.3)
31.6
(88.9)
31.0
(87.8)
30.5
(86.9)
31.0
(87.8)
31.3
(88.3)
31.2
(88.2)
30.8
(87.4)
32.3
(90.1)
Trung bình ngày °C (°F) 25.6
(78.1)
27.7
(81.9)
29.6
(85.3)
30.4
(86.7)
29.1
(84.4)
28.1
(82.6)
27.6
(81.7)
27.2
(81.0)
27.3
(81.1)
27.1
(80.8)
26.2
(79.2)
24.9
(76.8)
27.6
(81.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 18.7
(65.7)
21.4
(70.5)
24.1
(75.4)
25.8
(78.4)
25.3
(77.5)
24.9
(76.8)
24.5
(76.1)
24.3
(75.7)
24.1
(75.4)
23.1
(73.6)
21.1
(70.0)
18.9
(66.0)
23.0
(73.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 8.3
(46.9)
13.3
(55.9)
12.8
(55.0)
20.0
(68.0)
21.7
(71.1)
21.7
(71.1)
21.7
(71.1)
21.7
(71.1)
20.0
(68.0)
16.7
(62.1)
13.9
(57.0)
8.9
(48.0)
8.3
(46.9)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 1.5
(0.06)
10.4
(0.41)
26.5
(1.04)
67.3
(2.65)
229.6
(9.04)
351.3
(13.83)
414.6
(16.32)
504.6
(19.87)
308.2
(12.13)
128.9
(5.07)
25.3
(1.00)
2.2
(0.09)
2.070,6
(81.52)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 0 1 3 8 17 21 24 25 20 12 5 1 138
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 62 60 59 65 75 82 83 85 84 79 72 67 72.8
Số giờ nắng trung bình tháng 274.5 243.9 244.5 227.1 202.0 145.0 142.2 126.6 141.2 188.3 225.7 249.3 2.410,4
Nguồn 1: World Meteorological Organization[2]
Nguồn 2: NOAA (Độ ẩm 1961–1990),[3] Deutscher Wetterdienst (Cực đoan)[4]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Maplandia world gazetteer
  2. ^ “World Meteorological Organization Climate Normals for 1981–2010”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ “Pakse Climate Normals 1961-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ “Klimatafel von Pakse (Pakxé) / Laos” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.

15°07′B 105°47′Đ / 15,117°B 105,783°Đ / 15.117; 105.783