Ngón trỏ
Ngón trỏ | |
---|---|
Bàn tay người với ngón trỏ được giơ ra | |
Chi tiết | |
Động mạch | radial artery of index finger |
Định danh | |
TA | A01.1.00.054 |
FMA | 24946 |
Thuật ngữ giải phẫu |
Ngón tay trỏ hay đơn giản là ngón trỏ là ngón tay thứ hai trên bàn tay người, nằm giữa ngón tay cái và ngón tay giữa. Nó có thể coi là ngón tay nhạy bén và khéo léo nhất trên bàn tay mặc dù không phải là ngón dài nhất. Nó ngắn hơn ngón giữa, có thể ngắn hơn hoặc dài hơn ngón áp út. Ngón tay có thể được dùng để chỉ định một vật hay người nào đó.[1]
Giải phẫu học
[sửa | sửa mã nguồn]Ngón trỏ có ba đốt ngón tay. Nó không chứa bất kỳ cơ nào, nhưng được điều khiển bởi các cơ trên bàn tay bằng các điểm bám của gân vào xương.
Chỉ trỏ
[sửa | sửa mã nguồn]Chỉ bằng ngón tay trỏ có thể được sử dụng để chỉ hoặc xác định một mục, người, địa điểm hoặc đồ vật.[1]
Khoảng một tuổi, trẻ bắt đầu chỉ để truyền đạt những suy nghĩ tương đối phức tạp, bao gồm sở thích, mong muốn, thông tin và hơn thế nữa. Chỉ tay ở trẻ sơ sinh của con người có thể chứng minh lý thuyết về tâm trí, hoặc khả năng hiểu những gì người khác đang nghĩ. Cử chỉ này có thể là cơ sở cho sự phát triển ngôn ngữ của con người. Các loài linh trưởng không phải người, thiếu khả năng hình thành ý tưởng về những gì người khác đang nghĩ, sử dụng chỉ tay theo những cách ít phức tạp hơn nhiều.[2]Tuy nhiên, những con chó[3] và voi[4] hiểu việc chỉ trỏ này.
Trong một số nền văn hóa, đặc biệt là người Mã Lai và người Java[5] ở Đông Nam Á, việc chỉ tay bằng ngón trỏ bị coi là thô lỗ, do đó ngón cái được dùng để thay thế.
Ngón trỏ trong đạo Hồi
[sửa | sửa mã nguồn]Trong Hồi giáo, việc giơ ngón trỏ biểu thị Tawhīd (تَوْحِيد), biểu thị sự duy nhất không thể phân chia của Thượng đế. Nó được sử dụng để thể hiện sự thống nhất của Thiên Chúa ("không có thần thánh nào ngoài Allah").
Trong tiếng Ả Rập, ngón trỏ hoặc ngón trỏ được gọi là musabbiḥa (مُسَبِّحة), chủ yếu được sử dụng với mạo từ xác định: al-musabbiḥa (الْمُسَبِّحة). Đôi khi as-sabbāḥa (السَّبّاحة) cũng được sử dụng.[6][7] Động từ Ả Rập سَبَّحَ - có cùng gốc với từ Ả Rập có nghĩa là ngón trỏ - có nghĩa là ca ngợi hoặc tôn vinh Chúa bằng cách nói: "Subḥāna Allāh" (سُبْحانَ الله)
Trong nghệ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Là một quy ước nghệ thuật, ngón trỏ chỉ vào người xem dưới dạng một mệnh lệnh hoặc lệnh triệu tập. Hai ví dụ nổi tiếng về điều này là áp phích tuyển dụng được sử dụng trong Thế chiến thứ nhất của Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.
Ngón trỏ hướng lên là một dấu hiệu của thẩm quyền giảng dạy. Điều này được thể hiện trong mô tả của Plato trong Trường học Athens của Raphael.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Gary Imai. “Gestures: Body Language and Nonverbal Communication” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2009.
- ^ Day, Nicholas (26 tháng 3 năm 2013). “Research on babies and pointing reveals the action's importance”. Slate. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
- ^ Kirchhofer, Katharina C.; Zimmermann, Felizitas; Kaminski, Juliane; Tomasello, Michael (2012). “Dogs (Canis familiaris), but Not Chimpanzees (Pan troglodytes), Understand Imperative Pointing”. PLOS ONE. 7 (2): e30913. Bibcode:2012PLoSO...730913K. doi:10.1371/journal.pone.0030913. PMC 3275610. PMID 22347411. Tóm lược dễ hiểu – Science Daily (8 tháng 2 năm 2012).
- ^ Goodman, M.; Sterner, K. N.; Islam, M.; Uddin, M.; Sherwood, C. C.; Hof, P. R.; Hou, Z. C.; Lipovich, L.; Jia, H.; Grossman, L. I.; Wildman, D. E. (2009). “Phylogenomic analyses reveal convergent patterns of adaptive evolution in elephant and human ancestries”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 106 (49): 20824–9. Bibcode:2009PNAS..10620824G. doi:10.1073/pnas.0911239106. JSTOR 40536081. PMC 2791620. PMID 19926857. Tóm lược dễ hiểu – Wired UK (10 tháng 10 năm 2013).
- ^ Scott, David Clark (12 tháng 4 năm 1990). “A Thumb Points the Way in Java”. The Christian Science Monitor.
...figures in some reliefs can be seen pointing - with their thumbs. "Pointing with the index finger is a terrible thing to do. It means death or violence. People used their thumb for polite pointing and it's still the same today, notes Jan Fontein, curator of the exhibition of ancient Indonesian sculpture sponsored by Mobil Indonesia...
- ^ Drißner, Gerald (2016). Islam for Nerds - 500 Questions and Answers. Berlin: createspace. tr. 521. ISBN 978-1530860180.
- ^ “What does it mean when a Muslim raises the index-finger?”. Arabic for Nerds (bằng tiếng Anh). 31 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
- ^ Brusati, Celeste; Enenkel, Karl A. E.; Melion, Walter (11 tháng 11 năm 2011). The Authority of the Word: Reflecting on Image and Text in Northern Europe, 1400-1700. Brill. tr. 168. ISBN 978-9004215153.