Bước tới nội dung

Natalia Nykiel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natalia Nykiel
Natalia Nykiel (2022)

Natalia Nykiel (sinh ngày 8 tháng 2 năm 1995 tại Mrągowo) là một ca-nhạc sĩ người Ba Lan.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Natalia Nykiel bắt đầu sự nghiệp vào năm 2013 với kết thúc ở vị trí thứ tư trong chương trình truyền hình The Voice of Poland mùa thứ hai. Cô là ca sĩ đã chấp nhận lời đề nghị của Disney để biểu diễn ca khúc chính trong phim hoạt hình "Moana".[1]

Đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Chi tiết về album Xếp hạng Chứng nhận
POL
[2]
Lupus Electro
  • Phát hành: 23 tháng 9 năm 2014
  • Hãng đĩa: Universal Music Poland
  • Định dạng: CD, LP, tải nhạc
Discordia
  • Phát hành: 20 tháng 10 năm 2017
  • Hãng đĩa: Universal Music Poland
  • Định dạng: CD, LP, tải nhạc
12
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ.

Album trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Chi tiết về album
Lupus Electro Error Tour
  • Phát hành: 25 tháng 11 năm 2016
  • Hãng đĩa: Universal Music Poland
  • Định dạng: CD, DVD

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Năm Xếp hạng Chứng nhận Album
POL
[4]
POL
New

[5]
"Wilk" 2014 Lupus Electro
"Bądź duży" 2015 7 1
"Ekrany"
"Error" 2016 1 1
  • ZPAV: Kim cương[7]
Lupus Electro Error Tour
"Pół kroku stąd" Vaiana: Skarb oceanu

(soundtrack)

"Pół dziewczyna" Lupus Electro
"Spokój" 2017 10 Discordia
"Total Błękit"
"Kokosanki" 2018
"Łuny" TBA
"Jak żądło" T.Cover
"Volcano" 2019 Origo
"Atlantyk" 2020 TBA
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sự kiện Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2015 Giải thưởng Âm nhạc Eska Video xuất sắc nhất "Bądź duży" Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Vaiana: Skarb oceanu". Natalia Nykiel śpiewa dla Disneya [WIDEO+ZDJĘCIA] - Telemagazyn.pl”. www.telemagazyn.pl (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ Xếp hạng for studio albums in Poland:
  3. ^ “Albums and singles certified Vàng in 2016” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ Xếp hạng for singles in Poland:
  5. ^ Xếp hạng for singles in Poland:
  6. ^ “Albums and singles certified Kim cương in 2016” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  7. ^ “Albums and singles certified Kim cương in 2017” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ “Albums and singles certified Vàng in 2018” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.