NK Rudar Velenje
Tập tin:NK Rudar Velenje.svg | |||
Tên đầy đủ | Nogometni klub Rudar Velenje | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Knapi (The Miners) | ||
Thành lập | 1948[1] | ||
Sân | Ob Jezeru | ||
Sức chứa | 2.341 | ||
President | Peter Dermol | ||
Head Coach | Andrej Panadić | ||
Giải đấu | Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia | ||
2018–19 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia, thứ 7 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Nogometni klub Rudar Velenje (tiếng Việt: Câu lạc bộ bóng đá Rudar Velenje), thường hay gọi NK Rudar Velenje hoặc đơn giản Rudar Velenje, là một câu lạc bộ bóng đá Slovenia đến từ Velenje, hiện tại thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ được thành lập vào tháng 8 năm 1948. Ban đầu đội bóng thi đấu ở giải địa phương MNZ Celje, cho đến khi họ được quyền tham dự Giải Cộng hòa Slovenia năm 1953. Hai năm sau, vào ngày 3 tháng 7 năm 1955, sân nhà của Rudar Ob Jezeru được mở cửa và câu lạc bộ chuyển đến sân nhà hiện tại. Sau một cuộc khủng hoảng ngắn, câu lạc bộ trở lại giải Slovenia năm 1962. Mùa giải 1974–75 câu lạc bộ thuê huấn luyện viên chuyên nghiệp Živko Stakič và vô địch Slovenia năm 1977. Do đó Rudar được quyền tham dự Giải bóng đá hạng nhì Nam Tư, thi đấu tới năm 1982. Ngay trước khi Nam Tư tan rã, Rudar vô địch Slovenia lần thứ hai năm 1991.
Sau khi Slovenia tuyên bố độc lập, Rudar trở thành đội bóng tham dự thường xuyên của Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia. Đội xuống hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Slovenia năm 2003 và trở lại vào mùa giải 2005–06, nhưng lại ngay lập tức trở lại hạng hai. Mùa giải 2007–08 đội bóng kết thúc ở vị trí đầu tiên và được quyền lên chơi lại ở giải cao nhất. Vị thứ cao nhất của câu lạc bộ là thứ 3 trong bốn lần, lần cuối cùng là năm 2014, khi Mate Eterović, tiền đạo của Rudar, cũng là vua phá lưới của giải. Thành công lớn nhất của đội là vô địch Cúp bóng đá Slovenia năm 1998, khi thua trận đầu tiên trên sân khách trước Primorje, nhưng giành chiến thắng 3–0 trước các cổ động viên nhà ở lượt về. Nhờ đó Rudar được thi đấu ở mùa giải cuối cùng của UEFA Cup Winners' Cup, và bị loại trước Varteks Varaždin ở vòng Một.[2]
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 17 tháng 1 năm 2020[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Nam Tư
[sửa | sửa mã nguồn]- 1979–80
Slovenia
[sửa | sửa mã nguồn]- MNZ Celje Cup: 3
Kết quả giải quốc nội và cúp
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Giải vô địch | Vị thứ | Đ | St | T | H | B | BT | BB | Cúp |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1991–92 | 1. SNL | 12 | 38 | 40 | 13 | 12 | 15 | 59 | 65 | Tứ kết |
1992–93 | 1. SNL | 9 | 33 | 34 | 13 | 7 | 14 | 45 | 52 | Vòng một |
1993–94 | 1. SNL | 9 | 27 | 30 | 10 | 7 | 13 | 37 | 49 | Vòng 16 đội |
1994–95 | 1. SNL | 7 | 38 | 30 | 16 | 6 | 8 | 55 | 33 | Tứ kết |
1995–96 | 1. SNL | 7 | 49 | 36 | 13 | 10 | 13 | 46 | 37 | Bán kết |
1996–97 | 1. SNL | 8 | 42 | 36 | 10 | 12 | 14 | 43 | 53 | Vòng 16 đội |
1997–98 | 1. SNL | 7 | 43 | 36 | 10 | 13 | 13 | 39 | 38 | Vô địch |
1998–99 | 1. SNL | 3 | 56 | 33 | 16 | 8 | 9 | 43 | 33 | Tứ kết |
1999–00 | 1. SNL | 3 | 58 | 33 | 17 | 7 | 9 | 49 | 35 | Vòng một |
2000–01 | 1. SNL | 8 | 43 | 33 | 12 | 7 | 14 | 43 | 44 | Bán kết |
2001–02 | 1. SNL | 8 | 42 | 33 | 11 | 9 | 13 | 46 | 52 | Tứ kết |
2002–03 | 1. SNL | 11 | 25 | 31 | 6 | 7 | 18 | 32 | 51 | Vòng một |
2003–04 | 2. SNL | 1[a] | 69 | 32 | 21 | 6 | 5 | 84 | 37 | Tứ kết |
2004–05 | 2. SNL | 1 | 72 | 33 | 23 | 3 | 7 | 76 | 40 | Vòng hai |
2005–06 | 1. SNL | 10 | 15 | 36 | 2 | 9 | 25 | 28 | 83 | Tứ kết |
2006–07 | 2. SNL | 8 | 45 | 36 | 12 | 9 | 15 | 45 | 59 | Tứ kết |
2007–08 | 2. SNL | 1 | 50 | 27 | 15 | 4 | 7 | 70 | 31 | x |
2008–09 | 1. SNL | 3 | 55 | 36 | 16 | 7 | 13 | 44 | 39 | Tứ kết |
2009–10 | 1. SNL | 7 | 49 | 36 | 15 | 4 | 17 | 46 | 52 | Tứ kết |
2010–11 | 1. SNL | 6 | 46 | 36 | 12 | 10 | 14 | 58 | 50 | Vòng hai |
2011–12 | 1. SNL | 6 | 43 | 36 | 11 | 10 | 15 | 55 | 54 | Bán kết |
2012–13 | 1. SNL | 7 | 40 | 36 | 11 | 7 | 18 | 42 | 59 | Vòng 16 đội |
2013–14 | 1. SNL | 3 | 63 | 36 | 18 | 9 | 9 | 55 | 33 | Bán kết |
2014–15 | 1. SNL | 6 | 46 | 36 | 12 | 10 | 14 | 44 | 43 | Vòng 16 đội |
2015–16 | 1. SNL | 7 | 41 | 36 | 11 | 8 | 17 | 34 | 52 | Tứ kết |
2016–17 | 1. SNL | 7 | 41 | 36 | 10 | 11 | 15 | 49 | 53 | Tứ kết |
2017–18 | 1. SNL | 4 | 50 | 36 | 15 | 5 | 16 | 50 | 49 | Vòng một |
Tổng | 1. SNL | 0 Danh hiệu | 983 | 801 | 280 | 195 | 326 | 1042 | 1109 | 1 Cúp |
- *Kết quả tốt nhất được tô đậm.
- ^ Rudar Velenje từ chối thăng hạng.
Giải đấu UEFA
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các kết quả (sân nhà và sân khách) liệt kê bàn thắng của Rudar trước.
Mùa giải | Giải đấu | Vòng đấu | Đối thủ | Sân nhà | Sân khách | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|
1995 | UEFA Intertoto Cup | GR2 | Tottenham Hotspur | 1–2 | – | thứ 5 place |
Öster | – | 1–3 | ||||
1. FC Köln | 0–1 | – | ||||
Lucerne | – | 1–1 | ||||
1998–99 | UEFA Cup Winners’ Cup | QR | Constructorul Chișinău | 2–0 | 0–0 | 2–0 |
R1 | Varteks Varaždin | 0–1 | 0–1 | 0–2 | ||
1999 | UEFA Intertoto Cup | R1 | Halmstads BK | 0–0 | 2–2 | 2–2 (a) |
R2 | Austria Lustenau | 1–2 | 1–2 | 2–4 | ||
2009–10 | UEFA Europa League | QR1 | Narva Trans | 3–1 | 3–0 | 6–1 |
QR2 | Red Star Belgrade | 0–1 | 0–4 | 0–5 | ||
2014–15 | UEFA Europa league | QR1 | Laçi | 1–1 | 1–1 | 2–2 (2–3 ph.đ.) |
2018–19 | UEFA Europa League | QR1 | Tre Fiori | 7–0 | 3–0 | 10–0 |
QR2 | FCSB | 0–2 | 0–4 | 0–6 |
GR2 = Bảng 2; QR = Vòng loại; R1 = Vòng một; R2 = Vòng hai; QR1 = Vòng loại thứ nhất; QR2 = Vòng loại thứ hai.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- ŽNK Rudar Škale, đội bóng nữ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Klubi” [Clubs] (bằng tiếng Slovenia). Hiệp hội bóng đá Slovenia. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Zgodovina” [History] (bằng tiếng Slovenia). NK Rudar Velenje. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
- ^ “First team” (bằng tiếng Slovenia). NK Rudar Velenje. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Članski Pokal - Rudar končal prevlado Krškega” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Celje. ngày 29 tháng 4 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Rudar drugič zapored prvak (page 16)” (bằng tiếng Slovenia). Naš čas. ngày 9 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official website (tiếng Slovenia)
- PrvaLiga profile (tiếng Slovenia)
Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia Bản mẫu:Giải Cộng hòa Slovenia