Mysida
Giao diện
Mysida | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Phân lớp (subclass) | Eumalacostraca |
Liên bộ (superordo) | Peracarida |
Bộ (ordo) | Mysida A. H. Haworth, 1825[1] |
Các họ | |
Mysida là một nhóm động vật giáp xác nhỏ, giống tôm, một bộ trong siêu bộ Peracarida. Mysida chủ yếu được tìm thấy trong nước biển trên toàn thế giới, nhưng cũng rất quan trọng trong một số hệ sinh thái nước ngọt-mặn tại Bắc bán cầu. Một số loài trong nhóm này được nuôi với mục đích thử nghiệm và là nguồn thức ăn cho sinh vật biển nuôi khác.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ Mysidae Haworth, 1825[2]
- Phân họ Boreomysinae Holt & Tattersall, 1905
- 2 chi
- Phân họ Erythropinae Hansen, 1910
- 54 chi
- Phân họ Gastrosaccinae Norman, 1892
- 10 chi
- Phân họ Heteromysinae Norman, 1892
- 14 chi
- Phân họ Leptomysinae Hansen, 1910
- 30 chi
- Phân họ Mysidellinae Czerniavsky, 1882
- 2 chi
- Phân họ Mysinae Haworth, 1825
- 55 chi
- Phân họ Palaumysinae Wittmann, 2013
- 1 chi
- Phân họ Rhopalophthalminae Hansen, 1910
- 1 chi
- Phân họ Siriellinae Norman, 1892
- 3 chi
- Phân họ Boreomysinae Holt & Tattersall, 1905
- Họ Petalophthalmidae Czerniavsky, 1882[3]
- ChiBacescomysis Murano & Krygier, 1985
- Chi Ceratomysis Faxon, 1893
- Chi Hansenomysis Stebbing, 1893
- Chi Parapetalophthalmus Murano & Bravo, 1998
- Chi Petalophthalmus Willemoes-Suhm, 1875
- Chi Pseudopetalophthalmus Bravo & Murano, 1997
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mees, J. (2013). “Mysida”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Mees, J. (2013). “Mysidae Haworth, 1825”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Mees, J. (2013). “Petalophthalmidae Czerniavsky, 1882”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Mysida tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Mysida tại Wikimedia Commons