Bước tới nội dung

Lee Seung-hoon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Seunghoon
Lee Seunghoon vào tháng 11 năm 2014
Sinh11 tháng 1, 1992 (32 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Nghề nghiệpRapper, choreographer, sáng tác, main dancer
Chiều cao1,85 m
Sự nghiệp âm nhạc
Tên gọi khácHOONY
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2011 (2011)–nay
Hãng đĩaYG Entertainment (2012–nay)
Hợp tác vớiWINNER, K-pop Star
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
이승훈
Hanja
李昇勳
Romaja quốc ngữI Seunghun
McCune–ReischauerRi Sŭnghun
Hán-ViệtLý Thăng Huân

Lee Seung-hoon (Tiếng Hàn이승훈, Hán-Việt: Lý Thắng Huân, sinh ngày 11 tháng 1 năm 1992), còn được biết đến với nghệ danh Seunghoon hoặc Hoony, là một rapper, vũ công và biên đạo múa, idol Tik Tok người Hàn Quốc. Anh hiện là trưởng nhóm tạm thời của nhóm nhạc nam Winner do YG Entertainment thành lập và quản lý.. Đã từng tham gia Kpop Star Season 1 và dành vị trí thứ 4, sau đó trở thành thực tập sinh của YG Entertainment.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Seunghoon chuyển từ Busan đến Seoul sau khi tốt nghiệp trung học. Anh từng tham gia chương trình "Korea's Got Talent" với tư cách là một thành viên của nhóm Honest Boys.[1] Anh cũng là biên đạo cho G-Dragon cho màn trình diễn flash mob.[2]

Anh đã thực hiện nghĩa vụ quân sự cùng với thành viên cùng nhóm Kim Jin-woo vào năm 2020, và đã xuất ngũ đầu năm 2022.

K-pop Star

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2011, Seunghoon thành công trong buổi thử giọng K-pop Star của SBS, một chương trình thử giọng. Mục đích của chương trình là tìm ra "ngôi sao" mới cho ba công ty hàng đầu K-pop: SM, YG, và JYP. Chương trình bắt đầu vào tháng 12 năm đó. Anh đã thành công trong việc lọt vào Top 10 trước khi bị loại ở "Vòng trực tiếp thứ 7" vào 15 tháng 4 năm 2012.[3] Seunghoon xuất hiện vào tháng 5 trong tập 8 của SBS "Strong Heart" với các thí sinh khác.[4]

Sau Kpop Star, anh gia nhập YG Entertainment và luyện tập cùng Team A. Để được debut anh phải tham gia chương trình sống còn Win "Who is Next" cạnh tranh giữa Team A và Team B, cuối cùng Team A chiến thắng giành được quyền debut.

Tháng 8/2014 WINNER phát hành album đầu tay 2014 S/S, WINNER giành cúp đầu tiên sau 5 ngày phát hành. Ca khúc chủ đề "Empty" giành được nhiều sự quan tâm của công chúng. Các thành viên trực tiếp tham gia vào quá trình sáng tác album, Seunghoon và Song Mino viết hầu hết lời rap cho Album.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn K-Pop Star

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Vị trí cao nhất Album
Hàn
Gaon
Hàn
Billboard
"Ma Boy 2"
Baek A-yeon (feat. Lee Seunghoon)
50 67 SBS K팝 스타 SPECIAL No.3 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
Bài hát Ca sĩ Album Ghi chú
"I Know" Seo Tai-ji & Boys SBS K팝 스타 Top 10 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Bobbed Hair" Jo Yong-pil SBS K팝 스타 Top 9 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"When I Can't Sing" Se7en SBS K팝 스타 Top 8 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"I Like to Move it" Nhạc phim Madagascar, nguyen gốc bởi will.i.am SBS K팝 스타 Top 7 (Đĩa đơn kỹ thuật số) original rap
"Mother’s Doenjangguk" Dynamic Duo feat Ra.D SBS K팝 스타 Top 6 (Đĩa đơn kỹ thuật số) with Choi Rae Seong and Park Jung Eun[5]
"Champion" PSY SBS K팝 스타 Top 5 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Successful" Drake (feat. Trey Songz & Lil Wayne) SBS K팝 스타 Top 4 (Đĩa đơn kỹ thuật số) "Show Must Go On" original rap [6]

Sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca sĩ Bài hát Vai trò Album
2013 Team A "Go Up" Hợp tác viết lời WIN: Who Is Next, ‘Final Battle’
"Just Another Boy"
2014 WINNER "Color Ring" 2014 S/S[7]
"Don't Flirt"
"But"
"Different"
"Smile Again"
2016 "Baby Baby" EXIT: E
"Sentimental"
"Immature"
2017 "Really Really" Fate Number For
"Fool"
"Love Me Love Me" Our Twenty For
"Island"
SECHSKIES "Back Hug" Another Light
2018 WINNER "Everyday" EVERYD4Y
"Air"
"Hello"
"La La"
"For"
"Luxury"
"Movie Star"
"Special Night"
"Raining"
"Have A Good Day"
"MILLIONS" MILLIONS
2019 "Ah Yeah" WE
"Zoo"
"Mola"
"Boom"
2020 "Soso" CROSS
"OMG"
"Dress Up"
"Flamenco" (Hoony Solo)
"Don't Be Shy"
"Just Dance" REMEMBER
"My Bad"
"Teaser"
"Well"
"Serenade" (Hoony solo)

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Music video

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Ca sĩ Độ dài Vai trò Tham khảo
"One Dream" K-Pop Star Top 10 Finalists 2:51 Chính anh [8]
"Somebody" 15& 3:20 Khách mời [9]
"Ringa Linga" Taeyang 3:49 Khách mời [10]
"Empty" WINNER 4:07 Chính anh
"Color Ring" WINNER 4:24 Chính anh
"I'm Him" Song Min-ho 3:21 Khách mời [11]
"Sentimental" WINNER 3:43 Chính anh
"Baby Baby" WINNER 5:05 Chính anh
"Really Really" WINNER 3:40 Chính anh
"Fool" WINNER 3:54 Chính anh

Chương trình thực tế và truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú Kênh
2011-2012 K-pop Star 1 Thí sinh Top 4 SBS
Strong Heart Khách mời Tập 129 & 130 SBS[4]
2013 K-pop Star 2 Chính anh Vòng đấu đặc biệt SBS[12]
WIN: Who Is Next? Thí sinh Team A Tập 1-11 Mnet
Winner TV Thành viên chính Tập 1-10 Mnet
2014 Yoo Hee-yeol's Sketchbook Khách mời Tập 243 KBS 2
Weekly Idol Khách mời Tập 169 MBC
2016 ASK IN A BOX Khách mời 1theK
Happy Camp Khách mời
Tok!Tok! Boni Hani Khách mời
Half Moon Friends Thành viên chính Tập 1-10 JTBC
Eat Sleep Eat in Krabi Khách mời Tập 1-3 tvN
2017 My Little Television Khách mời Tập 94 & 95 MBC Live
Oppa Thinking Khách mời Tập 1 MBC
Weekly Idol Khách mời Tập 301
Animal farm Khách mời Tập 820 SBS
Baek Jong-won’s Three Great Emperors broadcast  Khách mời Tập 82
Youth Over Flower Thành viên chính tvN
2018 Law of The Jungle Khách mời Tập 320 - 324 SBS
Radio Star Khách mời Tập 572 MBC
King Of Mask Singer Khách mời Tập 153 - 154
Unexpected Q Khách mời Tập 4
Dancing High Huấn luyện viên KBS
2018 WINNER SUMMER STORY in Philippines Thành viên chính
Knowing Brother Khách mời Tập 127 JTBC
Mimishop Khách mời Tập 2 - 3
Thành viên chính Tập 11 -15
How Are You Khách mời Tập 1
Awesome Feed Thành viên chính tvN
Sugar Man 2 Khách mời Tập 16 JTBC
WINNER - Everd4y LINE Live Thành viên chính
Video Star Khách mời Tập 124 MBC
WINNER's Holiday <Nagashima Spa Land> Thành viên chính
YG Future Strategy Office Khách mời Netflix
ABEMA TV - WINNER 100 quetions SP Khách mời
MTV Exclusive Live & Talk Special "OUR TWENTY FOR" Khách mời
Amigo TV - WINNER Khách mời Tập 1-3
Abema TV - YGTV - Love WINNER Khách mời
WINNER 'EVERYD4Y' DVD Japan Thành viên chính
Wednesday Food Talk Khách mời Tập 168 tvN
2019 Problematic Men Khách mời Tập 188
Hoony Tour Thành viên chính Tập 1-8
Running Man Khách mời Tập 434 SBS
Idol Room Khách mời Tập 55 + 75
Grand Budaguest Khách mời JTBC
WINNER - 'WE' LINE Live Thành viên chính
WINNER's 2019 SUMMER STORY in Hawaii Thành viên chính
Bingo Trip Khách mời Tập 1-6 Dingo Music
2020 Door-to-Door Salesmen Thành viên chính Tập 1-5 Studio Lululala

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 'Honest Boys' Qualifying Round, Korea's Got Talent”. tvN (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ: |5= (trợ giúp)
  2. ^ “SBS K-Pop Star's Lee Seung Hoon Made Choreography for G-Dragon”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ “YG Tears Up as Lee Seung Hoon Says Goodbye on "K-Pop Star". Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ a b “Lee Seung Hoon, Lee Michelle, and Kim Na Yoon Make a Surprise Appearance on "Strong Heart". Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “Lee Seunghoon- Father (Dynamic Duo) @ Kpop Star”. Youtube. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “YG Tears Up After Lee Seung Hoon is Eliminated on 'K-Pop Star'. KpopStarz. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “WINNER to debut with song by B.I and Bobby and self-written track”. HelloKpop. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  8. ^ “K-pop Star Top Ten "One Dream" MV”. 56.com (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ “15& reveal their new music video”. Yahoo Entertainment Singapore. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ “VIDEO: BEHIND THE SCENES OF TAEYANG'S "RINGA LINGA" DANCE PERFORMANCE + MUSIC VIDEO”. Kempire Daily. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ “WINNER - 걔 세(I'm him) MINO SOLO M/V”. Youtube. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  12. ^ “이하이·이천원, 박지민·악뮤 누르고 'K팝' 왕중왕전 1위” (bằng tiếng Hàn). My Daily. ngày 15 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]