Bước tới nội dung

Le Chambon-sur-Lignon

Le Chambon-sur-Lignon

Le Chambon-sur-Lignon trên bản đồ Pháp
Le Chambon-sur-Lignon
Le Chambon-sur-Lignon
Hành chính
Quốc gia Quốc kỳ Pháp Pháp
Vùng Auvergne-Rhône-Alpes
Tỉnh Haute-Loire
Quận Yssingeaux
Tổng Tence
Xã (thị) trưởng Eliane Wauquiez
(2008–2014)
Thống kê
Độ cao 874–1.139 m (2.867–3.737 ft)
(bình quân 1.000 m (3.300 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ])
Diện tích đất1 41,71 km2 (16,10 dặm vuông Anh)
Nhân khẩu2 2.642  (1999)
 - Mật độ 63/km2 (160/sq mi)
INSEE/Mã bưu chính 43051/ 43400
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông.
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Le Chambon-sur-Lignon là một thuộc tỉnh Haute-Loire nam trung bộ nước Pháp. Xã Le Chambon-sur-Lignon nằm ở khu vực có độ cao trung bình 1000 mét trên mực nước biển.

Ban đầu là một Huguenot, nó đã trở thành một thiên đường cho người Do Thái chạy trốn Đức Quốc xã trong thế chiến II. Khoảng 3000-5000 người Do Thái đã trốn thoát khỏi diệt chủng nhờ Chambon-sur-Lignon. Năm 2004, tổng thống Pháp Jacques Chirac đã chính thức công nhận xã anh hùng.[1] Thị trấn nằm ở hữu ngạn sông Lignon du Velay, sông chảy theo hướng bắc tây bắc và tạo thành ranh giới tây bắc thị trấn.

Kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hallie, Philip P (1979). Lest Innocent Blood Be Shed: The Story of Le Chambon and How Goodness Happened There. New York: Harper & Row. ISBN 0-06-011701-X.
  • Weapons of the Spirit (Les armes de l'esprit) (Documentary). USA/France. 1989. Đã bỏ qua tham số không rõ |director= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |distributor= (gợi ý |publisher=) (trợ giúp) Aired in the Hoa Kỳ by the PBS.
  • Matas, Carol (1998 April 1). Greater Than Angels. New York: Simon & Schuster. ISBN 0-689-81353-8. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp) A book for youngsters.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]