Lâm Chí Kiên
Lam playing for Hamburger SV II | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lâm Chí Kiên | ||
Ngày sinh | 4 tháng 6, 1991 | ||
Nơi sinh | Hamburg, Đức | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hamburger SV | ||
Số áo | 38 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2001 | VfL Lohbrügge | ||
2001–2005 | SV Nettelnburg-Allermöhe | ||
2005–2010 | Hamburger SV | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010– | Hamburger SV II | 47 | (4) |
2011–2014 | Hamburger SV | 20 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16:39, ngày 8 tháng 4 năm 2012 (UTC) |
Lâm Chí Kiên (tiếng Trung: 林志堅, tiếng Đức: Zhi-Gin Andreas Lam, sinh ngày 4 tháng 6 năm 1991) là tiền vệ người Đức gốc Hồng Kông thi đấu cho SpVgg Greuther Fürth.[1]
Cuộc sống
[sửa | sửa mã nguồn]Lâm Chí Kiên sinh ra tại Hamburg, Đức, cha là Lâm Kim Phát (tiếng Trung: 林金發), một đầu bếp và chủ sở hữu của một nhà hàng ở Hamburg, và mẹ là người nước Đứcư. Cha của anh sinh ra tại một thị trấntrước đây là một khu vực biên giới đóng tại huyện Bắc, Hồng Kông và di cư đến Hamburg vào năm 1980. Lâm Chí Kiên có ba chị gái. Khi còn trẻ, anh thường trở lại Hồng Kông với gia đình của mình trong kỳ nghỉ hè và chơi bóng đá ở Thượng Thủy, thách thức một số cầu thủ bóng đá người lớn.[2]
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Hamburger SV
[sửa | sửa mã nguồn]Lâm Chí Kiên bắt đầu sự nghiệp của mình với câu lạc bộ thanh thiếu niên Hamburger SV vào năm 2005 và trong năm 2010 đã trở thành một cầu thủ trong đội trẻ, Hamburger SV II, nơi anh đã phát triển dưới thời HLV Rodolfo Cardosoư. Trong mùa giải 2011-12, sau khi sa thải HLV Michael Oenning vào ngày 19 tháng 9 năm 2011, Rodolfo được bổ nhiệm làm huấn luyện viên tạm thời của đội và sử dụng anh (trong trận đấu đầu tiên của Rodolfo tại helm của HSV) trong trận gặp VfB Stuttgart vào ngày 23 tháng 9 năm 2011 [3] và Cardoso nói Lâm Chí Kiên là một trong những tốt, anh đã được ca ngợi rộng rãi trong trận ra mắt, với giám đốc thể thao Frank Arnesen nói, "Anh ấy đã làm rất tuyệt vời, anhđã được hoàn toàn thư giãn. Đó là một giấc mơ thực sự lần đầu tiên ".[4]
Ngày 15 tháng 9 năm 2013, anh ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên của mình trong giải đấu trận đấu sân khách trước Borussia Dortmund. Tuy nhiên, anh không thể giúp đội bóng của mình giành chiến thắng khi để thua 2-6.
Greuther Fürth
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 05 Tháng 6 năm 2014, anh đã ký một hợp đồng ba năm với đội bóng hạng nhì SpVgg Greuther Fürth đến năm 2017 [5] với mức phí chuyển nhượng là khoảng 200.000 €.[5]
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp | Tổng | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Số bàn thắng | Số trận | Số bàn thắng | Số trận | Số bàn thắng | ||
Hamburg II | 2009–10[6] | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
2010–11[7] | 31 | 3 | 0 | 0 | 31 | 3 | |
2011–12[8] | 19 | 1 | 0 | 0 | 19 | 1 | |
2012–13[9] | 13 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | |
2013–14[10] | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
Tổng | 67 | 4 | 0 | 0 | 67 | 4 | |
Hamburg | 2011–12[8] | 7 | 0 | 1 | 0 | 8 | 0 |
2012–13[9] | 4 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | |
2013–14[10] | 9 | 1 | 2 | 0 | 11 | 1 | |
Tổng | 20 | 1 | 4 | 0 | 24 | 1 | |
Fürth | 2014–15[11] | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 87 | 5 | 4 | 0 | 91 | 5 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Hamburger SV Clubs and Players”. Bundesliga.de. Fußball-Bundesliga. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
- ^ “親叔為港血漢堡新星正名 林志堅至堅!”. on.cc (bằng tiếng Trung). Oriental Daily News. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Mutig! Cardoso schickt Lam ins Rennen”. HSV.de (bằng tiếng Đức). Hamburger SV. ngày 22 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
- ^ Rebien, Florian (ngày 24 tháng 9 năm 2011). “Das Traum-Debüt des China-Krachers”. mopo.de (bằng tiếng Đức). Hamburger Morgenpost. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Zhi Gin Lam: Neuanfang bei Greuther Fürth”. mopo.de (bằng tiếng Đức). Hamburger Morgenpost. ngày 5 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Lam, Zhi-Gin” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Lam, Zhi-Gin” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b “Lam, Zhi-Gin” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b “Lam, Zhi-Gin” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b “Lam, Zhi-Gin” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Lam, Zhi-Gin” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lam Zhi Gin Profile Lưu trữ 2013-01-22 tại Wayback Machine at HSV.de
- Lam Zhi Gin tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
- Lâm Chí Kiên tại Soccerbase
- ESPN Soccernet profile Lưu trữ 2013-01-02 tại Archive.today
- Transfermarkt profile