Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Iwashimizu Azusa
|
Thông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ |
Iwashimizu Azusa |
---|
Ngày sinh |
14 tháng 10, 1986 (38 tuổi) |
---|
Nơi sinh |
Iwate, Nhật Bản |
---|
Vị trí |
Hậu vệ |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2003– |
Nippon TV Beleza |
260 |
(21) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2006–2016 |
Nhật Bản |
122 |
(11) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Iwashimizu Azusa (岩清水 梓, sinh ngày 14 tháng 10 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá nữ người Nhật Bản.
Iwashimizu Azusa thi đấu cho đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản từ năm 2006 đến 2016.
[1][2]
Nhật Bản
|
Năm |
Trận |
Bàn
|
2006 |
10 |
3
|
2007 |
13 |
2
|
2008 |
18 |
0
|
2009 |
3 |
0
|
2010 |
13 |
3
|
2011 |
17 |
0
|
2012 |
11 |
0
|
2013 |
10 |
0
|
2014 |
14 |
0
|
2015 |
10 |
0
|
2016 |
3 |
0
|
Tổng cộng |
122 |
11
|
# |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Bàn thắng |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
7 tháng 5 năm 2006 |
Sân vận động điền kinh Kumamoto, Kumamoto, Nhật Bản |
Hoa Kỳ |
1–0 |
1–3 |
Giao hữu
|
2. |
7 tháng 12 năm 2006 |
Sân vận động Umm-Affai, Al-Rayyan, Qatar |
Trung Quốc |
0–1 |
0–1 |
Đại hội Thể thao châu Á 2006
|
3. |
10 tháng 12 năm 2006 |
Sân vận động Qatar SC, Doha, Qatar |
Hàn Quốc |
1–0 |
3–1
|
4. |
4 tháng 8 năm 2007 |
Sân vận động Lạch Tray, Hải Phòng, Việt Nam |
Việt Nam |
0–2 |
0–8 |
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2008 khu vực châu Á
|
5. |
2 tháng 9 năm 2007 |
Fukuda Denshi Arena, Chiba, Nhật Bản |
Brasil |
1–1 |
2–1 |
Giao hữu
|
6. |
15 tháng 1 năm 2010 |
Sân vận động Thành phố Francisco Sánchez Rumoroso, Coquimbo, Chile |
Chile |
1–1 |
1–1 |
Bicennteniall Woman's Cup 2010 (es)
|
7. |
20 tháng 5 năm 2010 |
Trung tâm Thể thao Thành Đô, Thành Đô, Trung Quốc |
Myanmar |
1–0 |
8–0 |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2010
|
8. |
22 tháng 11 năm 2010 |
Sân vận động Thiên Hà, Quảng Châu, Trung Quốc |
CHDCND Triều Tiên |
0–1 |
0–1 |
Đại hội Thể thao châu Á 2010
|
9. |
22 tháng 5 năm 2014 |
Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Trung Quốc |
2–1 |
2–1 |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2014
|
10. |
25 tháng 5 năm 2014 |
Úc |
1–0 |
1–0
|
11. |
26 tháng 9 năm 2014 |
Sân vận động Hwaseong, Hwaseong, Hàn Quốc |
Hồng Kông |
5–0 |
9–0 |
Đại hội Thể thao châu Á 2014
|